1. Bài tập toán lớp 2 Tuần 25 Cánh Diều cuối tuần
Bài 1. Tô màu cho đồng hồ điện tử sao cho khớp với đồng hồ kim:
Bài 2. Điền vào lịch tháng 9 các ngày còn thiếu dưới đây:
Tháng 9 | Chủ nhật | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy |
|
|
|
|
| 2 |
| |
4 |
|
| 7 |
| 9 |
| |
11 |
|
| 14 |
|
| 17 | |
18 |
|
| 21 |
| 23 |
| |
25 |
|
| 28 |
| 30 |
Bài 3. Dựa vào lịch tháng 9 trong bài 2, hoàn thành các câu sau đây:
a) Ngày 2 tháng 9 là thứ ...
b) Ngày 5 tháng 9 thuộc thứ ...
c) Tháng 9 có tổng cộng ... ngày.
d) Ngày Chủ nhật đầu tiên trong tháng 9 rơi vào ngày ...
e) Ngày thứ Tư trong tuần thứ hai của tháng 9 là ngày ...
g) Tháng 9 có ... ngày thứ Bảy, bao gồm các ngày ...
h) Nếu ngày thứ Bảy tuần này là 17 tháng 9, thì ngày thứ Bảy tuần sau sẽ là ngày ...
... ngày thứ Bảy tuần trước là ngày ...
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
a)
b)
Bài 5. Điền số phù hợp vào ô trống:
a)
Thừa số | 2 | 2 | 5 | 5 |
Thừa số | 6 | 4 | 9 | 10 |
Tích |
|
|
|
b)
Thừa số | 20 | 35 | 18 | 2 |
Thừa số | 5 | 5 | 2 | 2 |
Tích |
|
|
|
Bài 6. Chọn từ 'giờ' hoặc 'phút' để điền vào chỗ trống:
a) Thời gian em đánh răng khoảng 7 ...
b) Thời gian em tập thể dục khoảng 30 ...
c) Thời gian em và anh trai chơi cầu lông khoảng 1 ...
d) Mỗi đêm em ngủ khoảng 8 ...
Bài 7. Khoanh vào chữ đứng trước hình khối còn thiếu:
2. Đáp án cho bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2, Tuần 25 - Cánh Diều
Bài 1.
Bài 2.
Tháng 9 | Chủ nhật | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | |
4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | |
18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Bài 3.
a) Ngày 2 tháng 9 rơi vào thứ sáu
b) Ngày 5 tháng 9 là thứ hai
c) Tháng 9 có tổng cộng 30 ngày.
d) Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 9 là ngày 4
e) Ngày thứ Tư trong tuần thứ hai của tháng 9 là ngày 7
g) Tháng 9 có 4 ngày thứ Bảy, bao gồm các ngày 3, 10, 17, và 24
h) Nếu ngày thứ Bảy tuần này là 17 tháng 9, thì ngày thứ Bảy tuần sau là 24 tháng 9 và thứ Bảy tuần trước là 10 tháng 9.
Bài 4.
a) 3 nhân 5 bằng 15
b) 6 chia 2 bằng 3
Bài 5.
a)
Thừa số | 2 | 2 | 5 | 5 |
Thừa số | 6 | 4 | 9 | 10 |
Tích | 12 | 8 | 45 | 50 |
b)
Thừa số | 20 | 35 | 18 | 2 |
Thừa số | 5 | 5 | 2 | 2 |
Tích | 100 | 175 | 36 | 4 |
Bài 6.
a) Thời gian em đánh răng khoảng 7 phút
b) Thời gian em tập thể dục khoảng 30 phút
c) Thời gian em và anh trai chơi cầu lông khoảng 1 giờ
d) Mỗi đêm em ngủ khoảng 8 giờ
Bài 7. Đáp án chính xác: A
3. Bài tập ứng dụng môn Toán lớp 2, Tuần 25
3.1. Bài tập cơ bản
Phần 1. Trắc nghiệm
Bài 1. Chọn chữ cái đứng trước câu đúng trong mỗi câu sau:
a) Hình nào đã được tô màu một phần năm diện tích:
b) Mỗi sáng, Mai tập thể dục từ 6 giờ đến 6 giờ 30 phút. Vậy thời gian Mai tập thể dục là ... phút. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 6 phút
B. 10 phút
C. 30 phút
c) Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
A. 7 giờ 3 phút
B. 7 giờ 15 phút
C. 3 giờ 7 phút
d) Tổng số thỏ trong 3 chuồng là 15 con, số thỏ trong mỗi chuồng là:
A. 5 con
B. 10 con
C. 3 con
Đáp án:
a)
b) C
c) B
d) A
Bài 2. Thêm kim phút vào từng đồng hồ sao cho khớp với đồng hồ điện tử:
Đáp án:
Các đáp án chính xác: B, C
Phần 2. Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 5 giờ cộng với 2 giờ =
6 giờ cộng với 3 giờ =
8 giờ cộng 4 giờ =
7 giờ cộng 6 giờ =
b) 5 nhân 4 =
20 chia cho 5 =
5 nhân 3 =
5 chia cho 5 =
c) 35 chia cho 5 =
25 chia cho 5 =
20 chia cho 5 =
45 chia cho 5 =
Bài 2. Đồng hồ hiển thị thời gian là bao nhiêu:
a) 3 giờ 30 phút
b) 5 giờ 15 phút
c) 10 giờ đúng
d) 8 giờ 30 phút
Bài 3. Tìm giá trị của X
a) X + 2 = 4
X = 4 - 2
X = 2
X nhân 3 bằng 12
X = 12 chia 3
X = 4
X trừ 3 bằng 12
X = 12 cộng 3
X = 15
b) 5 cộng X bằng 50 trừ 25
5 cộng X bằng 25
X = 25 trừ 5
X = 20
X cộng 4 bằng 20 cộng 16
X cộng 4 bằng 36
X = 36 trừ 4
X = 32
5 nhân X bằng 50 trừ 20
5 nhân X bằng 30
X = 30 chia 5
X = 6
Bài 4.
a) Phương dậy lúc 6 giờ 15 phút, còn Mai dậy lúc 6 giờ. Ai là người dậy muộn hơn?
Trả lời:
6 giờ 15 phút là muộn hơn so với 6 giờ
Do đó, Phương dậy muộn hơn
b) Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, còn Đại đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ trước hơn?
21 giờ 15 phút sớm hơn 21 giờ 30 phút
Vậy Vân đi ngủ trước hơn
Bài 5. Mỗi chuồng chứa 4 con gà. Hãy tính số gà trong 5 chuồng như vậy?
Giải bài:
Số gà trong 5 chuồng là:
5 x 4 = 20 (con)
Kết quả: 20 con gà
Bài 6. Lớp 2B có 35 học sinh được chia đều thành 5 hàng. Tính số học sinh trong mỗi hàng?
Giải bài:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
35 : 5 = 7 (học sinh)
Kết quả: 7 học sinh
Bài 7. Có 12 cái bánh được chia đều vào 4 hộp. Mỗi hộp chứa bao nhiêu cái bánh?
Giải bài:
Số bánh trong mỗi hộp là:
12 : 4 = 3 (cái)
Kết quả: 3 cái bánh
Bài 8. Điền vào chỗ trống:
a) Trong hình dưới đây, đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng là:
b) Trong hình dưới đây, đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng là:
c) Trong hình dưới đây, đường gấp khúc có 4 đoạn thẳng là:
d) Tính chiều dài của đường gấp khúc NPQH.
e) Tính chiều dài của đường gấp khúc MNPQ.
Giải bài:
a) Trong hình dưới đây, đường gấp khúc bao gồm 2 đoạn thẳng: MNP, NPQ, PQH
b) Trong hình dưới đây, đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng là: MNPQ và NPQH
c) Trong hình dưới đây, đường gấp khúc bao gồm 4 đoạn thẳng là: MNPQH
d) Tính tổng chiều dài của đường gấp khúc NPQH.
Chiều dài của đường gấp khúc NPQH là: 4 + 4 + 4 = 12 (dm)
e) Tính tổng chiều dài của đường gấp khúc MNPQ.
40 cm tương đương với 4 dm
Chiều dài của đường gấp khúc MNPQ là: 4 + 4 + 4 = 12 (dm)
Bài 9. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
5 bao gạo có tổng trọng lượng 45 kg
1 bao gạo có trọng lượng là bao nhiêu kg?
Giải bài:
Trọng lượng của mỗi bao gạo là:
45 chia cho 5 = 9 (kg)
Kết quả: 9 kg gạo
3.2. Bài tập nâng cao
Bài 1: Tìm thừa số thứ hai trong phép nhân có tích là số liền sau số 14. Thừa số đầu tiên là số lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 6.
Giải bài:
Ta có:
Số liền sau 14 là 15
Vì thừa số đầu tiên là số lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 6, nên thừa số đầu tiên là 5
Gọi thừa số thứ hai là a
Ta có: 5 x a = 15
a = 15 chia cho 5
a = 3
Vậy thừa số thứ hai là 3
Bài 2: Xác định số lớn nhất sao cho khi nhân với 5, kết quả vẫn nhỏ hơn 40.
Giải bài:
Các số khi nhân với 5 có tích nhỏ hơn 40 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Trong số này, số lớn nhất là 7
Vậy số cần tìm là 7.
Bài 3: Xác định số nhỏ nhất có hai chữ số sao cho tỷ số của hai chữ số đó bằng 5
Giải bài:
Số nhỏ nhất có hai chữ số bắt đầu bằng 1 ở hàng chục.
Vì tỷ số của hai chữ số là 5, nên chữ số hàng đơn vị là 5 (do 5 : 1 = 5)
Vậy số cần tìm là 15
Bài 4: Với phép chia 15 : 5 = 3, hãy tạo một bài toán ứng dụng phép tính này và giải quyết bài toán đó.
Bài toán: Có 15 bông hoa được phân phối đều vào các bình hoa. Mỗi bình chứa 5 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bình hoa?
Giải bài:
Số bình hoa là:
15 chia cho 5 = 3 (bình hoa)
Kết quả: 3 bình hoa
Bài 5. Hà khởi hành từ nhà để đi học vào lúc 7 giờ. Sau 30 phút, Hà đã đến trường. Hỏi kim phút của đồng hồ chỉ vào số mấy khi Hà tới trường?
Giải:
Hà đến trường lúc 7 giờ 30 phút.
Khi Hà tới trường, kim phút chỉ vào số 6.