1. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 tuần 23 Kết nối Tri thức
Bài 1.
a) Đánh dấu vào chữ đặt trước khối trụ:
b) Đánh dấu vào chữ ứng với khối cầu:
Bài 2. Kết nối theo mẫu
Bài 3. Đánh dấu vào chữ tương ứng với câu trả lời chính xác.
Hình nào phù hợp để điền vào dấu '?'?
Bài 4. Số nào?
Hãy đếm số lượng khối trụ, khối cầu, và khối lập phương trong hình dưới đây.
Bài 5. Số lượng là bao nhiêu?
Trong hình dưới có bao nhiêu khối trụ và khối cầu?
Bài 6. Xác định các nhận định sau là đúng hay sai?
a) Tòa nhà có hình dạng khối cầu.
b) Cột đình có hình dạng khối trụ.
c) Tòa tháp có hình dạng khối trụ.
Bài 7. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Hình D sẽ có ... hộp thịt.
Hình E sẽ có ... hộp thịt.
2. Đáp án cho bài tập cuối tuần Toán lớp 2 tuần 23 Kết nối Tri thức
Bài 1.
a) A
b) C
Bài 3. B
Bài 4.
Hình vẽ dưới đây có 3 khối trụ, 3 khối cầu và 2 khối lập phương.
Bài 5.
Hình bên có 3 đồ vật hình khối trụ và 4 đồ vật hình khối cầu.
Bài 6.
a) Tòa nhà có hình dạng khối cầu => Nhận định chính xác.
b) Cột đình có hình dạng khối trụ => Nhận định chính xác.
c) Tòa tháp có hình dạng khối trụ => Nhận định không chính xác.
Bài 7.
Hình B có 2 tầng: tầng trên có 1 hộp giống hình A và tầng dưới có 2 hộp.
Hình C bao gồm 3 tầng: hai tầng trên là các hộp như hình B, và tầng dưới cùng có 3 hộp.
Do đó:
+ Hình D có 4 tầng: ba tầng trên giống như hình C, tầng dưới cùng có 4 hộp. Tổng số hộp trong hình D là 10.
+ Hình E có 5 tầng: bốn tầng trên giống như hình D, tầng dưới cùng có 5 hộp. Tổng số hộp trong hình E là 15.
3. Một số bài tập tự luyện liên quan
Câu 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 là bao nhiêu?
A. 17
B. 18
C. 11
D. 20
b. Khi số 4 được nhân với 5, ta có phép tính nào?
A. 4 × 5
B. 5 × 4
C. 4 cộng 5
c. Trong phép nhân 3 × 4 bằng 12
A. 3 và 4 là các số hạng, 12 là tổng.
B. 3 và 4 là các thừa số, 12 là tích.
C. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
D. 3 × 4 là thừa số, và 12 là kết quả.
d. Mỗi con chim có hai chân. Vậy 8 con chim tổng cộng có bao nhiêu chân?
A. 14 chân
B. 10 chân
C. 16 chân
D. Tổng cộng là 16 chân
Đáp án đúng:
a. B
b. A
c. B
d. C
Bài 2: Điền các dấu phép toán vào các chỗ trống.
3 ... 4 = 7
3 ... 4 = 12
2 ... 2 = 4
2 ... 2 = 4
Kết quả:
3 cộng 4 bằng 7
3 nhân 4 bằng 12
2 cộng 2 bằng 4
2 nhân 2 bằng 4
Bài 3: Đánh dấu Đ nếu đúng, S nếu sai.
- Tính tổng 18 + 2 + 29 + 3 = ?
a) 97 …
b) 52 …
Kết quả:
Tính: 18 cộng 2 cộng 29 cộng 3 bằng 52
a) Sai
b) Đúng
- Tính tổng của năm số bốn.
a) 5 cộng 5 cộng 5 cộng 5 bằng 20 …
b) 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 bằng 20 …
Kết quả:
a) Đúng
b) Đúng
- Viết dưới dạng phép nhân:
a) 3 được nhân 5 lần viết là: 3 × 5 …
b) 3 được nhân 5 lần viết là: 5 × 3 …
c) 4 được nhân 3 lần viết là: 3 × 4 …
d) 4 được nhân 4 lần viết là: 4 × 4 …
Kết quả:
a) Chính xác
b) Không đúng
c) Chính xác
d) Không đúng
Bài 4: Lớp 2A có 9 học sinh giỏi, mỗi em nhận được 4 quyển vở. Vậy cô giáo cần mua tổng cộng bao nhiêu quyển vở?
Giải pháp:
Số quyển vở cô giáo cần mua là: 4 × 9 = 36 (quyển)
Kết quả: 36 quyển vở
Bài 5: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Vậy 5 lọ hoa có tổng cộng bao nhiêu bông hoa?
Giải pháp:
5 lọ hoa sẽ có tổng cộng: 3 × 5 = 15 (bông hoa)
Kết quả: 15 bông hoa
Bài 6: Trí và Dũng có tổng cộng 14 viên bi. Nếu Trí tặng Dũng 1 viên bi, thì số bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Vậy Trí có bao nhiêu viên bi?
Giải pháp:
Nếu Trí tặng Dũng 1 viên bi thì mỗi bạn sẽ có số viên bi là: 14 chia 2 = 7 (viên bi)
Khi Trí cho Dũng 1 viên bi, mỗi bạn sẽ có số bi bằng nhau và là 7 viên.
Vậy số viên bi ban đầu của Trí là: 7 cộng 1 = 8 (viên bi)
Kết quả: 8 viên bi
Bài 7: Có 27 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn. Vậy có bao nhiêu nhóm?
Hướng dẫn giải:
Số nhóm được tính là: 27 chia 3 = 9 (nhóm)
Kết quả: 9 nhóm học sinh
Bài 8: Có 15 lít dầu được phân chia đều vào 3 can. Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?
Giải pháp:
Mỗi can chứa: 15 chia 3 = 5 (lít) dầu
Kết quả: 5 lít dầu
Bài 9: Có 30 quyển vở được phát cho học sinh, mỗi học sinh nhận 3 quyển. Tính tổng số học sinh nhận vở?
Giải pháp:
Số học sinh nhận vở là: 30 chia 3 = 10 (học sinh)
Kết quả: 10 học sinh
Bài 10: Có 12 bút chì được phân chia đều vào 2 hộp. Tính số bút chì trong mỗi hộp?
Giải chi tiết:
Số bút chì trong mỗi hộp là: 12 chia 2 = 6 (bút chì)
Kết quả: 6 bút chì
Bài 11: Có 18 viên kẹo được phân chia đều cho các bạn, mỗi người nhận được 2 viên kẹo. Vậy tổng số bạn là bao nhiêu?
Giải chi tiết:
Tổng số bạn là: 18 chia 2 = 9 (bạn)
Kết quả: 9 bạn
Bài 12: Có 20 bông hoa được chia đều vào 4 bình hoa. Mỗi bình hoa chứa bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn giải:
Số bông hoa trong mỗi bình là: 20 chia cho 4 bằng 5 bông hoa
Kết quả: 5 bông hoa
Bài 13: Giải bài toán theo thông tin sau: 1 bình chứa 5 bông hoa, vậy 15 bông hoa sẽ tương ứng với bao nhiêu bình?
Hướng dẫn giải:
Số bình hoa cần cắm 15 bông hoa là: 15 chia 5 bằng 3 bình
Kết quả: 3 bình hoa
Bài 14: Có 36 viên bi được chia đều cho các bạn, mỗi bạn nhận được 4 viên. Hãy tính số bạn nhận bi là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Số bạn nhận bi là: 36 chia 4 bằng 9 bạn
Kết quả: 9 bạn đã nhận bi
Bài 15: Lớp 2B có 35 học sinh được xếp thành 5 hàng đều nhau. Tính số học sinh trong mỗi hàng?
Hướng dẫn giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là: 35 chia 5 bằng 7 học sinh
Kết quả: 7 học sinh mỗi hàng
Bài 16: Lớp 2C có 35 học sinh được xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hãy tính số hàng lớp 2C đã xếp.
Hướng dẫn giải:
Số hàng lớp 2C xếp được là: 35 chia 5 bằng 7 hàng
Kết quả: 7 hàng
Bài 17: Bác An nuôi một đàn thỏ và chia vào 8 chuồng, mỗi chuồng có 4 con thỏ. Tính tổng số thỏ trong đàn?
Hướng dẫn giải:
Tổng số thỏ là: 8 nhân với 4 bằng 32 con
Kết quả: 32 con thỏ
Bài 18: Có 20 cái bánh được chia đều vào 5 đĩa. Tính số bánh trên mỗi đĩa?
Hướng dẫn giải:
Số bánh trong mỗi đĩa là: 20 chia 5 bằng 4 cái
Kết quả: 4 cái bánh
Câu 19: Cửa hàng bán 120 kg gạo nếp và số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là 130 kg. Tính tổng số ki-lô-gam gạo tẻ đã bán?
Hướng dẫn giải:
Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán được là: 120 cộng với 130 bằng 250 kg
Kết quả: 250 kg gạo
Bài 20: Một nhà máy có 175 công nhân nam và số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22. Tính tổng số công nhân nữ trong nhà máy?
Hướng dẫn giải:
Số công nhân nữ trong nhà máy là: 175 cộng với 22 bằng 197 công nhân
Kết quả: 197 công nhân nữ
Bài 21: Lan có số kẹo là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Lan tặng Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số. Tính số kẹo còn lại của Lan?
Hướng dẫn giải:
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11
Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là 10
Số kẹo còn lại của Lan là: 11 trừ 10 bằng 1 cái kẹo
Kết quả: 1 cái kẹo