Tổng hợp các bài toán được chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao cho học sinh lớp 2.
1. Các dạng bài tập cơ bản
Dạng 1: Đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100
Bài 1: Viết số
a. Cách đọc các số:
Hướng dẫn: 23: Hai mươi ba
70:......................; 50:......................; 45:......................
25:......................; 14:......................; 32:.....................
b. Các số có 2 chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 3 đơn vị:
...............................................................................................................................
c. Các số có hai chữ số, tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 15
...............................................................................................................................
Bài 2: Tìm kiếm:
a. Tìm số ngay trước 14
b. Xác định số ngay sau 60
c. Tính tổng của hai số vừa tìm ở phần a và phần b
d. Tính hiệu của hai số vừa tìm ở phần a và phần b
Bài 3: Sử dụng các chữ số 3,7,8,2
a. Tạo các số có hai chữ số từ các số đã cho
b. Tính tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số đã tạo ở phần a
c. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số đã tạo ở phần a
Dạng 2: Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài 1: Đặt và giải các bài toán tính toán
a. 78 trừ 29
b. 52 cộng 29
c. 84 trừ 77
d. 55 trừ 39
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau
a. 47 cộng 12 trừ 23
b. 25 cộng 45 cộng 12
c. 78 trừ 16 trừ 12
Dạng 3: Phép nhân và chia (từ bảng 2 đến bảng 5)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau
a. 2 nhân 8 = ...............; b. 3 nhân 5 = ...................
c. 4 nhân 6 = ...............; d. 5 nhân 5 = ...................
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a. 24 chia 3 = .....................; b. 35 chia 5 = ....................
c. 18 chia 2 = .....................; d. 28 chia 4 = .....................
Bài 3: Tính toán các phép sau
a. 2 nhân 7 cộng 12
b. 4 nhân 5 trừ 17
c. 78 trừ 4 nhân 9
d. 27 cộng 2 nhân 8
Bài 4: Tìm giá trị của x
a. x + 3x4 = 28
b. x chia 4 = 7
c. x - 25 = 5x9
2. Các bài tập nâng cao chọn lọc
Bài 1: Cô giáo mua tổng cộng 45 gói bánh và kẹo cho lớp. Sau đó, cô đổi 6 gói bánh lấy 10 gói kẹo. Hãy tính tổng số gói bánh và kẹo hiện có.
Bài 2: Hai lớp 2A và 2B được phân chia thành hai đoàn học sinh có số lượng bằng nhau. Sau khi cô giáo chuyển 6 bạn nữ từ lớp 2B sang lớp 2A và 4 bạn nam từ lớp 2A sang lớp 2B, mỗi đoàn có 32 bạn học sinh. Hãy tìm số học sinh ban đầu của mỗi lớp.
Bài 3: Một thùng chứa 60 quả trứng. Mẹ bán 12 quả trứng và còn lại 15 quả trứng trong thùng. Tính số trứng gà và trứng vịt ban đầu trong thùng.
Bài 4: Trong ngày Tết trồng cây, lớp 2A và 2B cùng trồng cây với tổng số cây là 49. Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B 5 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Bài 5: Mai hiện 7 tuổi, Hoa 10 tuổi và Hồng 9 tuổi. Khi Mai đạt tuổi của Hồng hiện tại, tổng số tuổi của ba bạn sẽ là bao nhiêu?
Bài 6: Mai muốn xác định ngày khai giảng vào ngày 5 tháng 9 là thứ mấy. Lan biết ngày 25 tháng 9 là thứ Hai. Giúp Mai biết ngày khai giảng thuộc thứ mấy trong tuần.
Bài 7: Thúng cam có 68 quả và thúng quýt có 95 quả. Mẹ đã bán số cam và số quýt bằng nhau. Hỏi trong hai thúng, thúng nào còn ít quả hơn? Ít hơn bao nhiêu quả?
Bài 8: Con ngỗng nặng 11kg và nặng hơn con vịt 8kg. Con vịt nặng hơn con gà 2kg. Hãy tính trọng lượng của con ngỗng so với con gà.
Bài 9: Một ô tô dừng ở bến đỗ, có 8 người xuống và 5 người lên xe. Sau đó, xe có tổng cộng 50 hành khách. Tính số hành khách trên xe trước khi dừng lại ở bến đỗ.
Bài 10: Hai đội cầu lông, mỗi đội gồm 2 người, thi đấu với nhau. Mỗi thành viên của đội này đấu một ván với mỗi thành viên của đội kia. Hỏi tổng số ván đấu là bao nhiêu?
Bài 11: Tìm số mà khi cộng với 12, kết quả bằng tổng của 15 và 27.
Bài 12: Mai lớn hơn Tùng 3 tuổi và nhỏ hơn Hải 2 tuổi. Đào lớn hơn Mai 4 tuổi. Xác định ai là người lớn tuổi nhất và người đó hơn người ít tuổi nhất bao nhiêu năm?
Bài 13: Mai có 27 bông hoa, đã cho An 5 bông và An lại cho Hồng 3 bông. Khi đó, ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Tính tổng số hoa của An và Hồng ban đầu.
Bài 14: Hai số có cùng chữ số hàng chục nhưng chữ số hàng đơn vị chênh lệch nhau 7 đơn vị. Tính chênh lệch giữa hai số đó.
Bài 15: Hiện tại, bố Lan 38 tuổi và ông nội Lan 64 tuổi. Tính tổng số tuổi của ông nội Lan và bố Lan khi ông nội Lan đạt tuổi của bố Lan hiện nay.
Bài 16: Hoa năm nay 6 tuổi và mẹ Hoa lớn hơn Hoa 26 tuổi. Khi Hoa đạt tuổi của mẹ hiện tại, tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu?
Bài 17: Minh hiện 10 tuổi, mẹ Minh 30 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi bà ngoại Minh bằng tổng tuổi của Minh và mẹ Minh. Tính tuổi của bà ngoại Minh hiện tại.
Bài 18: Số gà và số thỏ trong nhà Hoa bằng nhau. Biết tổng số chân của gà và thỏ là 42. Tìm số lượng gà và thỏ.
Bài 19: Thầy có 45 quyển vở và đã thưởng 6 học sinh, mỗi người 4 quyển. Sau khi thưởng, thầy còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài 20: Tìm hiệu giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số.
Bài 21: Tổng lớn nhất có thể đạt được từ hai số có một chữ số là bao nhiêu?
Bài 22: a. Tổng nhỏ nhất của một số có một chữ số và một số có hai chữ số là bao nhiêu?
b. Hiệu lớn nhất giữa hai số có hai chữ số là bao nhiêu?
c. Hiệu nhỏ nhất giữa một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao nhiêu?
Bài 23: Trong buổi lao động, lớp 2A đã trồng 3 hàng cây xanh, mỗi hàng có 5 cây. Hãy tính tổng số cây xanh mà lớp 2A đã trồng được trong buổi sáng.
Bài 24: An có 24 quyển sách và muốn xếp chúng vào các ngăn kéo đều nhau, mỗi ngăn chứa được 4 quyển. Xác định số ngăn kéo cần dùng.
Bài 25: Tìm hai số có tích là 12, với số lớn gấp 3 lần số nhỏ.
Bài 26: Tính hiệu giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.
Bài 27: Hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 55 lít. Sau khi chuyển 13 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai, số dầu trong hai thùng bằng nhau. Tính lượng dầu ban đầu của thùng thứ hai.
Bài 28: Tấm vải trắng dài 60 cm và ngắn hơn tấm vải hoa 18 cm. Tính tổng chiều dài của cả hai tấm vải.
Bài 29: Hùng có 4 hộp bi với số lượng bi trong mỗi hộp là như nhau. Nếu lấy ra 5 viên bi từ mỗi hộp, số bi còn lại sẽ tương đương với số bi trong hai hộp nguyên. Tính số viên bi trong từng hộp và tổng số viên bi của 4 hộp.
Bài 30: Ba người bạn là Hoa, Hải và Bình, khi gặp nhau đã bắt tay. Mỗi người bắt tay với người khác một lần. Tính tổng số lần bắt tay giữa họ.
Bài 31:
a. Tìm hai số sao cho tổng và hiệu của chúng đều bằng 95.
b. Tìm hai số sao cho tích và thương của chúng đều bằng 5.
Bài 32: Một sợi dây được chia thành 4 đoạn. Đoạn đầu tiên dài 5cm. Đoạn thứ hai gấp đôi đoạn đầu tiên. Đoạn thứ ba bằng một nửa đoạn thứ hai. Đoạn thứ tư gấp ba lần đoạn thứ ba. Tính tổng chiều dài của sợi dây.