Mytour xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết 'Bài tập Toán lớp 3: Các số bốn chữ số và giải đáp chi tiết', hy vọng cung cấp thông tin hữu ích.Bài tập Toán lớp 3: Các số bốn chữ số và giải đáp chi tiết
Bài 1. Đọc các số 7800 ; 5600 ; 7506 ; 6171 ; 9176 (theo mẫu):
Mẫu: 7800 được đọc là bảy nghìn tám trăm
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Hướng dẫn giải:
7800 được đọc là bảy nghìn tám trăm
5600 được đọc là năm nghìn sáu trăm
7606 được đọc là bảy nghìn sáu trăm lẻ sáu
6171 được đọc là sáu nghìn một trăm bảy mươi mốt
9176 được đọc là chín nghìn một trăm bảy mươi sáu
Bài 2. Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
a) Số 6130 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.
b) Số 5710 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.
c) Số 1036 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.
d) Số 9702 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.
Giải đáp:
a) Số 6130 được chia thành 6 nghìn 1 trăm 3 chục 0 đơn vị.
b) Số 5710 được chia thành 5 nghìn 7 trăm 1 chục 0 đơn vị.
c) Số 1036 được chia thành 1 nghìn 0 trăm 3 chục 6 đơn vị.
d) Số 9702 được chia thành 9 nghìn 7 trăm 0 chục 2 đơn vị.
Bài 3. Điền số thích hợp vào các chỗ trống:
a) 4000 ; 5000 ; 6000 ; ………… ; ………… ; …………
b) 5100 ; 5200 ; 5300 ; ………… ; ………… ; …………
c) 1230 ; 1240 ; 1250 ; ………… ; ………… ; …………
Giải đáp:
a) 4000 ; 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000
b) 5100 ; 5200 ; 5300 ; 5400 ; 5500 ; 5600
c) 1230 ; 1240 ; 1250 ; 1260 ; 1270 ; 1280
Bài 4. Liệt kê tất cả các số bốn chữ số có hàng nghìn là 2, và các hàng trăm, chục, đơn vị có thể là 4, 6, 8:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
b) Liệt kê tất cả các số bốn chữ số có hàng đơn vị là 0, với các hàng trăm, chục, đơn vị có thể là 1, 2, 3:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Giải đáp:
a) 2468 ; 2486 ; 2648 ; 2684 ; 2846 ; 2864 ;
b) 1230 ; 1320 ; 2310 ; 2130 ; 3210 ; 3120.
5. Chuyển thành tổng các chữ số (theo mẫu)
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
9683 = ……………………………………………………………………………………….
7070 = ...............................................................................................
8102 = ...............................................................................................
6790 = ...............................................................................................
4400 = ...............................................................................................
2005 = ...............................................................................................
Giải đáp:
5247 = 5000 cộng 200 cộng 40 cộng 7
9683 = 9000 cộng 600 cộng 80 cộng 3
7070 = 7000 cộng 70
8102 = 8000 cộng 100 cộng 2
6790 = 6000 cộng 700 cộng 90
4400 = 4000 cộng 400
2005 = 2000 cộng 5
6. Viết các số như sau:
a) 2 nghìn 6 trăm 3 chục 7 đơn vị: ………………………………………………………….
b) 8 nghìn 5 trăm 1 chục 4 đơn vị: ………………………………………………………….
c) 1 nghìn 3 chục 9 đơn vị: ………………………………………………………….………
d) 3 nghìn 5 trăm 4 đơn vị: ………………………………………………………………….
e) 9 nghìn 6 trăm 1 chục:…………………………………………………… ………………
Giải đáp:
a) 2 nghìn 6 trăm 3 chục 7 đơn vị: 2637
b) 8 nghìn 5 trăm 1 chục 4 đơn vị: 8514
c) 1 nghìn 3 chục 9 đơn vị: 1039
d) 3 nghìn 5 trăm 4 đơn vị: 3504
e) 9 nghìn 6 trăm 1 chục: 9610
7. Liệt kê các số có 4 chữ số với tổng các chữ số bằng 4
Giải:
4 có thể phân tách thành: 1 + 1 + 1 + 1 = 0 + 1 + 1 + 2 = 0 + 0 + 1 + 3 = 0 + 0 + 2 + 2
Các số có 4 chữ số từ 1, 1, 1, 1 là: 1111
Các số từ 0, 1, 1, 2 là: 1120, 1102, 1210, 1201, 1021, 1012, 2110, 2101, 2011
Các số từ 0, 0, 1, 3 là: 1003, 1030, 1300, 3001, 3100, 3010
Các số từ 0, 0, 2, 2 là: 2200, 2002, 2020
8. Tìm các số có 4 chữ số mà tất cả các chữ số đều giống nhau và đếm số lượng
Giải:
Các số có 4 chữ số với tất cả chữ số giống nhau là: 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999
Số lượng là 9
9. Xác định số lượng số có 4 chữ số với tổng các chữ số là lẻ
Giải:
Các số 4 chữ số có tổng các chữ số lẻ là: 1, 3, 5, 7, 9, ...
Khoảng cách giữa chúng là 2, bắt đầu từ 1000 đến 9998
Danh sách số là: 1000, 1002, 1004, 1006, ..., 9998
Có tổng cộng 4500 số như vậy
10. Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với tổng các chữ số bằng 26
Giải:
Số lớn nhất có 4 chữ số phải bắt đầu bằng 9
Các chữ số khác nhau là: hàng trăm là 8, hàng chục là 7
Tổng các chữ số phải bằng 26, nên chữ số hàng đơn vị là 2
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với tổng các chữ số bằng 26 là: 9872
11. Tìm số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm, và chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn. Số đó là gì?
Giải:
+ Nếu chữ số hàng nghìn là 1 thì:
Chữ số hàng trăm sẽ là: 1 × 2 = 2
Chữ số hàng chục sẽ là: 2 × 2 = 4
Chữ số hàng đơn vị sẽ là: 4 × 2 = 8
Số tìm được là 1248 (thỏa mãn điều kiện)
+ Nếu chữ số hàng nghìn là 2 thì:
Chữ số hàng trăm sẽ là: 2 × 2 = 4
Chữ số hàng chục sẽ là: 4 × 2 = 8
Chữ số hàng đơn vị sẽ là: 8 × 2 = 16
Trường hợp này không thỏa mãn vì chữ số hàng đơn vị không phải là một chữ số
Do đó, số thỏa mãn điều kiện là 1248
Số cần điền vào chỗ trống là: 1248
12. Điền số thích hợp vào các chỗ trống.
a) Số ....... gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
b) Số ....... gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
c) Số ....... gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
d) Số ....... gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Phương pháp giải:
Viết số theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Số 3 690 gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
b) Số 6 428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
c) Số 9 713 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
d) Số 8 030 gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
13. Điền hai số có bốn chữ số vào chỗ trống.
a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: ……………………………………………………
b) Số có chữ số hàng chục là 7: …………………………………………………….
c) Số có chữ số hàng trăm là 0: ………………………………………………………
d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: ……………………………………………………
Phương pháp giải:
Viết số theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: 3 458; 8 798.
b) Số có chữ số hàng chục là 7: 9 870; 2 071.
c) Số có chữ số hàng trăm là 0: 8 024; 2 092.
d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: 2 345; 2 456.
14. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các chữ số 0, 3, 5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5. Hãy chọn số nào dưới đây có thể là mã số mở cửa của Rô-bốt?
A. 3 508 B. 5 038
C. 5 083 D. 8 530
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số theo thứ tự hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số cần tìm và chọn đáp án phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Mã số mở cửa của Rô-bốt là một số có bốn chữ số từ các chữ số 0, 3, 5, 8. Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5.
Vậy mã số mở cửa của Rô-bốt là 8 530.
Chọn D. 8 530