1. Bài tập Toán lớp 3 Tuần 16 có đáp án - Đề 01
Đề bài tập
Phần I: Trắc nghiệm
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác
Câu 1. Khi nhân 122 với 4, kết quả là
A. 848
B. 488
C. 484
D. 126
Câu 2. Số dư khi chia 669 cho 6 là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 3. Biểu thức nào có giá trị bằng 20?
A. (70 - 50) x 3
B. 88 : (4 - 2)
C. 20 + 20 : 2
D. 40 : 4 nhân 2
Câu 4. Hình bên dưới có bao nhiêu góc vuông?
A. Có 7 góc vuông
B. Có 6 góc vuông
C. Có 5 góc vuông
D. Có 8 góc vuông
Câu 5. Chu vi của một hình vuông với cạnh dài 5 dm là:
A. 2 mét
B. 10 dm
C. 30 dm
D. 15 dm
Câu 6. Một mảnh đất hình chữ nhật với chiều rộng 10m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi của mảnh đất này là:
A. 100 mét
B. 12 mét
C. 60 mét
D. 20 mét
Phần II. Bài tập tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính sau
a) 23 nhân 3
b) 302 nhân 3
c) 112 nhân 4
d) 101 nhân 7
e) 111 nhân 9
Bài 2: Thực hiện phép tính sau đây:
a) 84 chia 2
b) 888 chia 4
c) 968 chia 3
d) 779 chia 7
Bài 3: Tính giá trị của các phép chia dưới đây:
a) 575 - 282 + 76 =
b) 800 - 550 chia 5 =
c) 3 nhân (40 cộng 60) =
d) 600 chia 3 nhân 2 =
Bài 4: Tính chu vi các hình dưới đây:
a) Tính chu vi của hình vuông ABCD:
b) Xác định chu vi hình chữ nhật GHIK:
Bài 5: Tính chu vi của viên gạch men hình vuông với cạnh dài 20 cm.
Bài 6. Một phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng bằng chiều dài trừ đi 2 m. Tính chu vi của phòng.
Bài 7. Gần nhà Qúy có một hồ nước hình vuông với cạnh dài 50 m. Mỗi sáng Qúy chạy 5 vòng quanh hồ. Hỏi mỗi sáng Qúy chạy được bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án chính xác: B
Chúng ta thực hiện phép tính như sau:
Khi nhân 122 với 4 lần, ta sẽ có kết quả là 488
Câu 2. Đáp án chính xác là: B
Kết quả của phép chia 669 cho 6 là 111 với số dư 3.
Câu 3: Đáp án chính xác là D
A. (70 - 50) nhân với 3
= 20 nhân với 3
= 60
B. 88 chia cho (4 trừ 2)
= 88 chia 2
= 44
C. 20 cộng với 20 chia 2
= 20 cộng 10
= 30
D. 40 chia 4 nhân 2
= 10 nhân 2
= 20
Câu 4: Đáp án chính xác là A
Hình dưới đây có 7 góc vuông như sau:
- Góc tại đỉnh A với các cạnh AM và AD.
- Góc tại đỉnh D với các cạnh DA và DN.
- Góc tại đỉnh N với các cạnh NM và ND.
- Góc tại đỉnh N với các cạnh NM và NC.
- Góc tại đỉnh M với các cạnh MA và MN.
- Góc tại đỉnh M với các cạnh MB và MN.
- Góc tại đỉnh M với các cạnh MD và MC.
Câu 5: Đáp án chính xác là A
Chu vi của một hình vuông có cạnh dài 5 dm là:
5 nhân 4 = 20 dm
20 dm chuyển đổi bằng 2 m
Kết quả: 2 m
Câu 6: Đáp án chính xác là C
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
10 nhân 2 = 20 m
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
(10 cộng 20) nhân 2 = 60 m
Kết quả: 60 m
Phần II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:a) 575 trừ 282 cộng 76 = 293 cộng 76 = 369
b) 800 trừ 550 chia 5 = 800 trừ 110 = 690
c) 3 nhân (40 cộng 60) = 3 nhân 100 = 300
d) 600 chia 3 nhân 2 = 200 nhân 2 = 400
Bài 4.
a) Chu vi của hình vuông ABCD là:
12 nhân 4 = 48 cm
Kết quả: 48 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật GHIK là:
(18 cộng 6) nhân 2 = 48 dm
Kết quả: 48 dm
Bài 5.
Lời giải
Chu vi của viên gạch men là:
20 nhân 4 = 80 cm
Kết quả: 80 cm
Bài 6.
Lời giải
Chiều rộng của phòng là:
8 chia 2 = 4 m
Chu vi của căn phòng là:
(8 cộng 4) nhân 2 = 24 m
Kết quả: 24 m
Bài 7.
Lời giải:
Chu vi hồ nước là:
50 nhân 4 = 200 m
Quãng đường Qúy chạy mỗi buổi sáng là:
200 nhân 5 = 1000 m
Kết quả: 1000 m
2. Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16 - Đề số 2
Đề bài ôn tập
Hãy chọn chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Giá trị của biểu thức 25 nhân 4 trừ 10 là:
A. 90
B. 420
C. 76
D. 86
Câu 2: Giá trị phù hợp để điền vào chỗ trống của 7m 3dm = ... dm là:
A. 703 cm
B. 703 dm
C. 730 dm
D. 73 dm
Câu 3: Kết quả của phép tính: a - b x c là bao nhiêu khi: a = 100, b = 50, c = 2
A. 0
B. 100
C. 25
D. 50
Câu 4: Giá trị phù hợp để điền vào chỗ trống là: 50 + 5 x ... = 100
A. 5
B. Hai
C. Mười
D. Một
Câu 5: Tổng của số 60 và tích của 9 nhân với 9 là:
A. Sáu mươi chín
B. 78
C. 549
D. 141
Câu 6: Tích của số lớn nhất có 1 chữ số với tổng của hai số 10 là:
A. 100
B. 29
C. 180
D. 200
Câu 7: X là gì?
a) X + X nhân 4 = 650
b) X chia 4 cộng 505 = 597
Câu 8: Điền các dấu +, -, x, : vào chỗ trống để biểu thức trở thành đúng:
15 ... 3 ... 7 = 38
15 ... 3 ... 7 = 52
15 ... 3 ... 7 = 19
15 ... 3 ... 7 = 25
Câu 9: Ghi Đ nếu đúng, S nếu sai
15 x 1 cộng 9 = 150
10 x 10 cộng 10 = 110
120 trừ 10 cộng 10 = 100
45 x (10 trừ 5) = 225
Câu 10: Nối các biểu thức với giá trị tương ứng
Câu 11: Đặt bài toán rồi tính toán
93 x 7
235 nhân 4
204 chia 4
578 chia 8
Câu 12: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
212 cộng 42 chia 6
155 nhân 2 cộng 150
35 cộng 6 nhân 25
Câu 13: Lớp 3A có 36 học sinh, lớp 3B có 49 học sinh. Tổng số học sinh của hai lớp được chia đều vào 5 nhóm. Mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Câu 14: Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch 236 kg ngô. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch gấp đôi số ngô của thửa ruộng thứ nhất. Cả hai thửa ruộng thu hoạch tổng cộng bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Câu 15: Số cam nhiều hơn số quýt 14 kg. Biết số quýt là 7 kg. Vậy số quýt bằng một phần mấy của số cam?
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1: A. 90
Câu 2: D. 73 dm
Câu 3: A. 0
Câu 4: C. 10
Câu 5: D. 141
Câu 6: C. 180
Câu 7:
a) X cộng X nhân 4 = 650
X nhân 5 = 650
X = 650 chia 5
X = 130
b) X chia 4 cộng 505 = 597
X chia 4 = 597 trừ 505
X chia 4 = 92
X = 92 nhân 4
X = 368
Câu 8:
15 nhân 3 trừ 7 = 38
15 nhân 3 cộng 7 = 52
15 trừ 3 cộng 7 bằng 19
15 cộng 3 cộng 7 bằng 25
Câu 9: Đúng thì ghi Đ, Sai thì ghi S
15 nhân 1 cộng 9 bằng 150 S
10 nhân 10 cộng 10 bằng 110 Đ
120 - 10 cộng 10 bằng 100 S
45 nhân (10 trừ 5) bằng 225 Đ
Câu 10:
Câu 11: Học sinh tự đặt bài toán và giải93 nhân 7 bằng 651
235 nhân 4 bằng 940
204 chia 4 bằng 51
578 chia 8 bằng 72 (dư 2)
Câu 12: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
212 cộng 42 chia 6
= 212 cộng 7
= 219
155 nhân 2 cộng 150
= 310 cộng 150
= 460
35 cộng 6 nhân 25
= 35 cộng 150
= 185
Câu 13:
Giải bài toán
Tổng số học sinh của cả hai lớp là:
36 cộng 49 bằng 85 (học sinh)
Số học sinh trong mỗi nhóm là:
85 chia 5 bằng 17 (học sinh)
Kết quả: 17 học sinh
Câu 14:
Giải bài toán:
Số thóc thu hoạch từ thửa ruộng thứ hai là:
236 nhân 2 bằng 472 (kg)
Tổng số ngô thu hoạch từ hai thửa ruộng là:
236 cộng 472 bằng 708 (kg)
Kết quả: 708 kg ngô
Câu 15:
Giải bài toán:
Số cam hiện có là:
14 cộng 7 bằng 21 (kg)
Ta có: 21 chia 7 bằng 3
Do đó, số quýt bằng 1/3 số cam
Kết quả: 1/3