1. Bài tập Toán lớp 3 - Tuần 2
A. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tính giá trị của 4 × 7 + 6 = …………
A. 30
B. 32
C. 34
D. 36
Câu 2: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 900
B. 987
C. 998
D. 999
Câu 4: Tính nhanh: 400 × 2 = ……
A. 8
B. 80
C. 800
D. 402
Câu 5: Có 32 chiếc bánh được chia đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp chứa bao nhiêu chiếc bánh?
A. 5 học sinh
B. 6 học sinh
C. 7 học sinh
D. 8 học sinh
Câu 6: Nếu mỗi bàn có 2 học sinh, thì 8 bàn sẽ có tổng cộng bao nhiêu học sinh?
A. 14 học sinh
B. 15 học sinh
C. 16 học sinh
D. 17 học sinh
Câu 7: Tìm giá trị của x trong phương trình x - 35 = 203 - 75.
A. 160
B. 163
C. 166
D. 168
Câu 8: Trong hình vẽ, tổng số hình tam giác là bao nhiêu?
A. 2 tam giác
B. 3 tam giác
C. 4 tam giác
D. 5 tam giác
B. Phần 2. Giải các bài toán sau đây:
Bài 1: Tính toán:
21 chia 3 cộng 5
=…………
=…………
5 nhân 7 trừ 26
=…………
=…………
2 nhân 2 nhân 9
=…………
=…………
Bài 2: Tìm giá trị của x
a, x - 175 = 650 - 204
b, x chia 3 = 308 - 299
Bài 3: Đội Một đã trồng 287 cây, trong khi đội Hai trồng nhiều hơn đội Một 35 cây. Hãy tính xem đội Hai đã trồng được bao nhiêu cây?
a) Đội Hai đã trồng được số cây là bao nhiêu?
b) Tổng số cây mà hai đội đã trồng là bao nhiêu?
Giải bài
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Nhân dịp lễ Quốc Khánh 2 tháng 9, đội công nhân đã trồng thêm hoa tại vườn thành phố. Ngày đầu tiên, đội trồng được 336 cây hoa. Ngày hôm sau, số cây trồng ít hơn ngày trước 24 cây. Hãy tính số cây hoa trồng được vào ngày thứ hai.
Giải bài
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 5: Tính diện tích của một hình vuông với mỗi cạnh dài 6 cm.
Bài tập 6: Hai bạn đi mua sách cùng nhau. Bạn mua 4 cuốn sách, mỗi cuốn có giá 12.000 VND. Bạn cần tính tổng số tiền bạn phải chi.
2. Giải pháp chi tiết
I. Phần 1.
Câu 1
Cách giải:
- Thực hiện phép nhân trước tiên.
- Sau đó thực hiện phép cộng.
Phương pháp giải:
4 × 7 + 6 = 28 + 6 = 34
⇒ Đáp án đúng là C.
Câu 2:
Phương pháp giải:
- Chọn lần lượt các chữ số lớn nhất cho từng hàng: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Các chữ số phải khác nhau.
Phương pháp giải chi tiết:
- Lựa chọn chữ số lớn nhất cho hàng trăm: 9.
- Lựa chọn chữ số hàng chục khác với chữ số hàng trăm: 8.
- Chọn chữ số hàng đơn vị khác với chữ số hàng trăm và hàng chục: 7.
Vậy số lớn nhất với ba chữ số khác nhau là 987.
⇒ Đáp án đúng là B.
Câu 3:
Phương pháp giải quyết:
Để tính chu vi của hình vuông ABCD, ta nhân độ dài một cạnh với 4.
Phương pháp:
Chu vi của hình vuông ABCD được tính bằng:
20 × 4 = 80 (cm)
Kết quả: 80 cm.
⇒ Lựa chọn đáp án là A.
Câu 4:
Phương pháp giải quyết:
Tính nhẩm 400 bằng 4 trăm.
Phương pháp:
400 × 2 = …
Tính nhẩm: 4 trăm nhân với 2 bằng 8 trăm
Do đó: 400 × 2 = 800.
⇒ Chọn đáp án C.
Câu 5:
Phương pháp giải quyết:
Để xác định số bánh trong mỗi hộp, ta chia tổng số bánh cho số hộp.
Giải pháp:
Số bánh trong mỗi hộp là:
32 chia 4 bằng 8 (cái)
Kết quả: 8 cái bánh.
⇒ Lựa chọn đáp án D.
Câu 6:
Phương pháp giải quyết:
Để tính số học sinh ở 8 bàn, ta nhân số học sinh ở 1 bàn với 8.
Giải pháp:
Số học sinh ở 8 bàn là:
2 × 8 = 16 (học sinh)
Kết quả: 16 học sinh
⇒ Lựa chọn đáp án là C.
Câu 7:
⇒ Lựa chọn đáp án là B.
Câu 8:
Phương pháp giải quyết:
Xem xét hình vẽ và liệt kê các hình tam giác xuất hiện trong đó.
Phương pháp:
Trong hình vẽ có 3 hình tam giác: ABC, ABH, và AHC.
⇒ Lựa chọn đáp án là B.
II. Phần 2.
Bài 1:
Phương pháp giải quyết:
Thực hiện các phép toán nhân và chia trước.
Phương pháp:
+) 21 chia 3 cộng 5
= 7 cộng 5
= 12
+) 5 nhân 7 trừ 26
= 35 trừ 26
= 9
+) 2 nhân 2 nhân 9
= 4 nhân 9
= 36
Bài 2:
a, x – 175 = 650 trừ 204
x = 621
b) x chia 3 = 308 trừ 299
x = 27
Bài 3:
Phương pháp giải quyết:
a) - Xác định loại toán có số nhiều hơn.
- Số cây đội Hai trồng = Số cây đội Một trồng cộng 35.
b) Tổng số cây của hai đội = Số cây đội Một trồng cộng Số cây đội Hai trồng.
Phương pháp giải:
a) Đội Hai đã trồng số cây là:
287 cộng 35 = 322 (cây)
b) Tổng số cây của hai đội trồng được là:
287 cộng 322 = 609 (cây)
Kết quả: a) 322 cây;
b) 609 cây.
Bài 4:
Giải chi tiết:
Ngày thứ hai số bông hoa thu được là:
336 trừ 24 = 312 (bông hoa)
Kết quả: 312 bông hoa
Bài tập 5: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 6 cm.
Giải: Diện tích hình vuông được tính theo công thức
Diện tích = cạnh nhân cạnh. Thay số vào công thức ta có
Diện tích = 6 nhân 6 = 36 cm²
Kết quả: Diện tích của hình vuông là 36 cm².
Bài tập 6:
Giải: Số tiền bạn cần trả bằng số quyển sách nhân với giá của mỗi quyển, cụ thể là
4 × 12.000 = 48.000 VND.
Kết quả: Bạn phải thanh toán 48.000 VND
3. Kinh nghiệm dạy toán lớp 3 hiệu quả
3.1. Phát triển tư duy phản xạ toán học nhanh chóng
Việc rèn luyện tư duy phản xạ toán học giúp trẻ hình thành tư duy logic. Có nhiều cách để cải thiện khả năng phản xạ của trẻ như chơi các trò chơi toán học, làm bài trắc nghiệm thông minh, hay sử dụng thẻ học toán, nhưng không phải phương pháp nào cũng phù hợp. Do đó, phụ huynh cần giúp trẻ làm quen và tìm ra cách học hiệu quả nhất.
3.2. Hướng dẫn trẻ ghi nhớ các công thức
Trẻ khó có thể ghi nhớ các công thức chỉ bằng cách học thuộc lòng, nên phụ huynh cần chú trọng việc luyện tập. Thêm vào đó, tăng cường khả năng nhận diện công thức cho trẻ bằng cách dán các công thức toán học ở những nơi dễ thấy trong nhà.
3.2. Khuyến khích trẻ tự học
Sự hỗ trợ từ cha mẹ trong quá trình học của trẻ rất quan trọng, nhưng hãy để trẻ tự học càng nhiều càng tốt. Bạn nên là người khích lệ và hỗ trợ khi trẻ gặp khó khăn mà không thể tự giải quyết. Như vậy, trẻ sẽ hình thành thói quen tự giác và cha mẹ cũng sẽ đỡ vất vả hơn.
3.4. Khuyến khích và động viên trẻ
Tạo động lực học tập cho trẻ bằng cách khuyến khích thay vì ra lệnh. Hãy giúp trẻ giải quyết vấn đề với sự hứng thú, điều này sẽ làm trẻ yêu thích việc học hơn.
. Áp dụng vào thực tiễn
Nghiên cứu cho thấy việc liên kết kiến thức với thực tế có thể tăng khả năng tư duy của trẻ lên đến 21 lần. Do đó, hãy sử dụng nhiều ví dụ thực tế để giúp trẻ dễ dàng hình dung và hiểu bài hơn.
3.6. Hướng dẫn trẻ cách tính nhẩm nhanh
Khi trẻ đã nắm vững kiến thức cơ bản, hãy giúp trẻ rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh để tăng sự tự tin trong học tập. Tuy nhiên, chỉ nên dạy trẻ các quy tắc tính nhanh khi trẻ đã hiểu rõ lý thuyết và công thức cơ bản, để tránh tình trạng tính toán cẩu thả.
3.7. Kết hợp học toán với các trò chơi tư duy
Phương pháp 'học mà chơi, chơi mà học' luôn hiệu quả với trẻ tiểu học. Hãy cung cấp cho trẻ những trò chơi toán học hấp dẫn để việc học trở nên vui vẻ và thú vị hơn.
3.8. Đổi mới phương pháp học cho trẻ
Hiện nay, bên cạnh việc học tại trung tâm hay trường học truyền thống, việc học qua các nền tảng trực tuyến đã chứng minh nhiều lợi ích như hình ảnh sinh động, ví dụ thực tế, và khả năng xem lại bài giảng nhiều lần. Với phương pháp học này, trẻ có thể tự học trên các thiết bị thông minh, giúp giảm bớt công sức cho phụ huynh.