1. Bài tập Toán lớp 3 cuối tuần - Chân trời sáng tạo Tuần 26 với đáp án
Câu 1: Tính diện tích hình vuông
Hướng dẫn cách giải:
a) Chu vi hình vuông tính bằng: 8 x 4 = 32
b) Chu vi hình vuông tính bằng: 4 x 4 = 16
c) Chu vi hình vuông tính bằng: 5 x 4 = 20
Câu 2: Tính độ dài cạnh của hình vuông khi biết:
Hướng dẫn cách giải:
a) Độ dài cạnh của hình vuông là: 28 chia 4 = 7
b) Độ dài cạnh của hình vuông là: 24 chia 4 = 6
c) Độ dài cạnh của hình vuông là: 36 chia 4 = 9
Câu 3: Có 4 thanh gỗ với chiều dài lần lượt là: 15cm, 30cm, 75cm, và 80cm. Thanh gỗ nào có thể được cắt thành 4 đoạn bằng nhau để tạo thành một khung hình vuông?
Hướng dẫn giải:
Trong số 4 thanh gỗ, chỉ có thanh gỗ dài 80cm có thể được cắt thành 4 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 20cm. Để tạo một khung hình vuông, cần 4 đoạn gỗ có chiều dài bằng nhau. Do đó, thanh gỗ 80cm là lựa chọn phù hợp.
Câu 4: Dưới đây là bảng thống kê về cây cà chua qua các tuần. Hãy xem xét và trả lời câu hỏi sau:
a) Cây cà chua đạt chiều cao lớn nhất vào tuần nào? …………………………….
b) Trong tuần nào cây cà chua không có sự thay đổi về chiều cao? …………………………………..
c) Trong khoảng thời gian từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 5, cây cà chua đã tăng thêm bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải:
a) Cây cà chua cao nhất là vào tuần thứ 5
b) Cây cà chua không thay đổi chiều cao vào tuần thứ 4
c) Trong khoảng thời gian từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 5, cây cà chua đã tăng thêm 15cm
2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Đề tham khảo
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số ngay trước số 78.540 là số nào?
A. 78.530
B. 78.539
C. 78.640
D. 79.540
Hướng dẫn cách giải:
Chọn đáp án B
Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 45.874 là bao nhiêu?
A. 50.000
B. 5.000
C. 500
D. 50
Hướng dẫn cách giải:
B. 5.000
Câu 3: Trong các số 29.728; 18.059; 9.299; 31.613, số nào là lớn nhất?
A. 29.728
B. 18.059
C. 9.299
D. 31.613
Hướng dẫn cách giải:
Chọn đáp án D
Câu 4: Tính kết quả của phép nhân 23.201 × 2
A. 46.402
B. 64.402
C. 46.204
D. 64.024
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A
Câu 5: Trong các phép toán dưới đây, phép toán nào cho kết quả lớn nhất?
A. 02 × 7
B. 8.715 × 3
C. 3.303 × 5
D. 2.105 × 9
Hướng dẫn giải:
A. 02 × 7 = 24.514
B. 8.715 × 3 = 24.525
C. 3.303 × 5 = 16.515
D. 2.105 × 9 = 18.945
Vậy phép tính có giá trị lớn nhất là 8.715 × 3 -> Đáp án B
II. Phần tự luận
Câu số 1: Tính chu vi của tam giác với các cạnh có độ dài:
a) 4 cm, 7 cm và 10 cm.
b) 15 dm, 20 dm và 30 dm.
c) 9 dm, 9 dm và 9 dm.
Hướng dẫn giải:
a) Chu vi của tam giác là:
4 + 7 + 10 = 21 (cm)
Kết quả: 21 cm
b) Chu vi của tam giác là:
15 + 20 + 30 = 65 (dm)
Kết quả: 65 dm
c) Chu vi của tam giác là:
9 cộng 9 cộng 9 bằng 27 (dm)
Kết quả: 27 dm
Câu số 2: Tính chu vi của hình chữ nhật với các kích thước sau:
a) Chiều dài 7 cm và chiều rộng 3 cm.
b) Chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m.
Hướng dẫn giải:
a) Chu vi của hình chữ nhật được tính như sau:
(7 cộng 3) nhân 2 = 20 (cm)
Kết quả: 20 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
(6 cộng 3) nhân 2 = 18 (m)
Kết quả: 18 m
Câu số 3: Bạn Mai dùng các que tính để tạo thành một hình chữ nhật. Biết rằng chiều dài hình chữ nhật được tạo thành từ 5 que tính và chiều rộng từ 3 que tính. Vậy bạn Mai cần tổng cộng bao nhiêu que tính để hoàn thành hình chữ nhật?
Hướng dẫn giải:
Một hình chữ nhật bao gồm 2 cạnh dài và 2 cạnh rộng
Số que tính cần dùng để xếp các cạnh dài của hình chữ nhật là:
5 × 2 = 10 (que)
Số que tính cần dùng để xếp các cạnh rộng của hình chữ nhật là:
3 × 2 = 6 (que)
Tổng số que tính bạn Mai cần để hoàn thành hình chữ nhật là:
10 cộng 6 bằng 16 (đúng)
Kết quả là 16 đúng
3. Một số bài tập ứng dụng
Câu 1: Một cửa hàng bán 13kg đường vào buổi sáng và bán số đường gấp 3 lần số bán buổi sáng vào buổi chiều. Tổng số đường bán trong cả ngày là bao nhiêu kilogam?
Hướng dẫn giải:
Để xác định tổng số đường bán trong cả ngày, đầu tiên ta cần tính số đường bán vào buổi chiều.
Số đường bán vào buổi chiều gấp ba lần số bán buổi sáng, tức là: 13kg x 3 = 39 kg.
Tiếp theo, để có tổng số đường bán trong cả ngày, ta cộng số đường bán buổi sáng với số bán buổi chiều:
13 kg cộng 39 kg bằng 52 kg.
Vì vậy, tổng số đường cửa hàng đã bán trong cả hai buổi là 52 kilogram.
Câu 2: Bạn Hòa đã hái được 47 bông hoa, trong khi Linh hái được ít hơn Hòa 46 bông hoa. Hãy tính tổng số hoa mà cả hai bạn đã hái được.
Hướng dẫn giải:
Số hoa mà Linh hái được là: 47 - 46 = 1 bông hoa
Tổng số hoa mà cả hai bạn hái được là:
47 cộng 1 bằng 48 bông hoa
Kết quả: 48 bông hoa
Câu hỏi 3: Mai sở hữu 21 nhãn vở, trong khi An có nhiều hơn Mai 3 nhãn vở. Tổng số nhãn vở của hai bạn là bao nhiêu?
Giải đáp:
Số nhãn vở của An là:
21 + 3 = 24 nhãn vở
Tổng số nhãn vở của hai bạn là bao nhiêu?
21 + 24 = 45 nhãn vở
Kết quả: 45 nhãn vở
Câu hỏi 4: Cô giáo có 45 chiếc bút và phân chia đều cho 5 nhóm. Mỗi nhóm nhận được bao nhiêu chiếc bút?
Giải thích:
Để xác định số bút mỗi nhóm nhận được, ta cần chia tổng số bút (45 cái) cho số nhóm (5 nhóm):
45 bút chia cho 5 nhóm = 9 bút mỗi nhóm.
Do đó, mỗi nhóm nhận được 9 bút.
Câu hỏi 5: Trong bữa tiệc sinh nhật, Lan đã mua 32 quả cam và chia đều cho các bàn, mỗi bàn có 8 quả cam. Hãy tính xem có bao nhiêu bàn trong bữa tiệc của Lan?
Giải thích:
Để xác định số bàn cần cho bữa tiệc sinh nhật, chia tổng số cam (32 quả) cho số cam trên mỗi bàn (8 quả):
32 quả cam chia cho 8 quả cam/bàn = 4 bàn.
Do đó, bữa tiệc sinh nhật của Lan có tổng cộng 4 bàn.
Câu số 6 : Một cửa hàng đã bán 26kg đường vào buổi sáng. Số đường bán vào buổi sáng ít hơn số đường bán trong buổi chiều 26kg. Hãy tính tổng số đường bán được cả hai buổi.
Hướng dẫn giải:
Để xác định tổng lượng đường bán được trong cả ngày, trước tiên cần biết số đường bán được vào buổi chiều.
Do số đường bán vào buổi sáng kém hơn buổi chiều 26kg, vậy số đường bán vào buổi chiều là: 26kg + 26kg = 52kg.
Tiếp theo, tổng số đường bán được trong cả ngày được tính bằng cách cộng số đường bán buổi sáng với số đường bán buổi chiều:
26kg (buổi sáng) cộng với 52kg (buổi chiều) = 78kg.
Vậy, tổng số đường bán được trong cả ngày là 78 kilogram.
Câu 7: Ngăn trên chứa 36 quyển sách, ít hơn ngăn dưới 20 quyển. Tính tổng số sách của cả hai ngăn.
Hướng dẫn:
Số sách trong ngăn dưới là:
36 + 20 = 56 quyển sách
Tổng số sách của cả hai ngăn là:
56 cộng 36 bằng 92 quyển sách
Kết quả: 92 quyển sách