Bài tập Toán lớp 3: Danh mục đơn vị đo chiều dài kèm đáp án
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
28cm = . . . mm 105dm = . . . cm 312m = . . . dm
15km = 15.000m 730m = 73dam 4500m = 45hm
Hướng dẫn sử dụng:
28cm = 280mm 105dm = 1050cm 312m = 3210dm
15km = 15.000m 730m = 73dam 4500m = 45hm
Bài tập 2. Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống:
2km 50m . . . 2500 1515 km . . . 250m 10m 6dm . . . 16dm
Hướng dẫn sử dụng:
2km 50m < 2500 1515km > 250m 10m 6dm > 16dm
Bài tập 3. Thực hiện các phép toán sau:
a) 10km cộng 5km = ? b) 24hm trừ 18hm = ? c) 13mm cộng 12mm = ?
d) 6m x 7m = ? e) 15cm : 3 = ? f) 35cm : 7 = ?
Hướng dẫn:
a) 10km + 5km = 15km b) 24hm – 18hm = 6hm c) 13mm + 12mm = 25mm
d) 6m x 7 = 42m e) 15cm : 3 = 5cm f) 35cm : 7 = 5cm
Bài tập 4. Núi Phan-xi-păng (ở Việt Nam) cao 3km 143m. Núi Ê-vơ-rét (ở Nê-pan) cao hơn núi Phan-xi-păng 5705m. Tính chiều cao của núi Ê-vơ-rét tính bằng mét?
Hướng dẫn:
Chuyển đổi: 3km 143m = 3143m
Chiều cao của núi Ê-vơ-rét là:
3143 + 5705 = 8848 (m)
Kết quả: 8848m
Bài tập 5: Chuyển đổi các đơn vị độ dài sau thành mét
a) 1km = ?m
b) 12km = ?m
c) 10hm = ?m
d) 1dam = ?m
Giải pháp:
Dựa vào bảng đơn vị đo chiều dài, ta có:
a) 1km = 1000m
b) 12km = 12000m
c) 10hm = 10hm x 100 = 1000m
d) 1dam = 10m
Bài 6: Chuyển đổi các đơn vị chiều dài sau
a) 1000m = ?km
b) 100dm = ?m
c) 100cm = ?m
d) 100m = ?hm
e) 10mm = ?cm
Giải pháp:
Dựa vào bảng đơn vị đo chiều dài, ta có:
a) 1000m = 1km
b) 100dm = 10m
c) 100cm = 1m
d) 100m = 1hm
e) 10mm = 1cm
a) 10km + 5km = ?
b) 24hm - 18hm = ?
c) 13mm + 12mm = ?
d) 6m x 7m = ?
e) 15cm : 3 = ?
Giải pháp:
Thực hiện các phép toán và giữ nguyên đơn vị đo trong kết quả, ta có:
a) 10km + 5km = 15km
b) 24hm - 18hm = 6hm
c) 13mm + 12mm = 25mm
d) 6m x 7m = 42m
e) 15cm : 3 = 5cm
Bài 8: Tính toán theo mẫu
a) 15km x 3 = ?
b) 24m : 4 = ?
c) 35cm : 7 = ?
d) 16mm x 5 = ?
Giải pháp:
Khi giải bài toán này, các em cần lưu ý: trong phép nhân và phép chia đơn vị đo độ dài, thừa số (trong phép nhân) và số chia (trong phép chia) không phải là đơn vị đo.
a) 15km x 3 = 45km
b) 24m : 4 = 6m
c) 35cm : 7 = 5cm
d) 16mm x 5 = 80mm
Bài 9: An và Hoa cùng đi đến trường. An đi được 3 km, còn Hoa đi được 500m. Tính tổng quãng đường mà cả hai đã đi được tính bằng mét?
Giải pháp:
Đề bài yêu cầu tính tổng quãng đường mà An và Hoa đã đi, vì vậy cần đổi tất cả các đơn vị về mét để tính toán chính xác.
An đi quãng đường là 3km, chuyển đổi ra mét là: 3000m
Hoa đi quãng đường là 500m, đơn vị đã đúng nên không cần đổi.
Vậy tổng quãng đường mà cả hai đã đi là: 3000m + 500m = 3500m
Bài 10: Điền các dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống
a) 4m 5cm … 500cm
b) 5000m … 5km
c) 3dm 4cm … 15cm
d) 500mm … 50cm
e) 100m … 20dam
f) 30dam 5m … 35hm
Đáp án:
Dựa vào bảng đơn vị đo, ta có:
a) 4m 5cm đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm
Vì vậy, 4m 5cm < 500cm
b) 5000m chuyển đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km
Vậy 5000m = 5km
c) 3dm 4cm chuyển đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm
Do đó, 3dm 4cm > 15cm
d) 500mm chuyển đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm
Vậy 500mm = 50cm
e) 20dam chuyển đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m
Do đó, 100m < 20dam
f) Trong phép so sánh này, vì có ba đơn vị đo khác nhau, nên cần chuyển tất cả về cùng một đơn vị để thực hiện phép so sánh chính xác.
30dam 5m chuyển đổi ra m là: 300m + 5m = 305m
35hm chuyển đổi ra m là 35hm x 100 = 3500m
Do đó, 30dam 5m < 35hm
Bài 11: Chọn đáp án chính xác
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài?
A. ki-lô-mét B. mét C. lít D. đề-xi-mét
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1dm = ….mm là bao nhiêu?
A. 1 B. 0 C. 10 D. 100
Câu 3: Kết quả của phép tính 6dm + 14dm là:
A. 20dm B. 24dm C. 27dm D. 30dm
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5dm 3cm = ….cm là bao nhiêu?
A. 53 B. 50 C. 3 D. 503
Câu 5: Chu vi của tam giác có ba cạnh lần lượt là 4m, 3m 2dm và 36dm là bao nhiêu?
A. 100dm B. 110dm C. 108dm D. 120dm
Câu 6: Cách viết “một mét rưỡi” là:
A. 1m 30cm
B. 1m 5dm
C. 15m
D. 1m 50cm
Câu 7: 24 hm x 5 = bao nhiêu?
A. 120 hm
B. 12 km
C. 1000 dam
D. 12 hm
Câu 8: Kết quả của phép tính 96 hm - 18 hm là bao nhiêu?
A. 78 hm
B. 76 hm
C. 77 hm
D. 78 hm
Đáp án: 1. D 2. D 3. A 4. A 5. C 6. B 7. B 8. D
Bài 12: Có 500 con tem hình chữ nhật được dán lên một tấm bìa vuông có cạnh dài 1m. Mỗi con tem dài 3cm và rộng 22mm. Tính diện tích phần bìa không dán tem tính bằng xăng-ti-mét vuông?
Giải chi tiết
22mm tương đương 2,2cm
Diện tích tấm bìa vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10.000 (cm2)
Diện tích của một con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)
Tổng diện tích của 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)
Diện tích phần bìa chưa dán tem là: 10.000 - 3.300 = 6.700 (cm2)
Bài 13: Rùa và Thỏ cùng thi chạy. Rùa bò được 500m, còn Thỏ chạy được 2km. Tổng quãng đường Thỏ và Rùa đã chạy là bao nhiêu mét?
Giải chi tiết:
Vì bài yêu cầu tổng quãng đường Thỏ và Rùa đã chạy, nên cần chuyển đổi tất cả các đơn vị về mét.
Thỏ chạy được 2km, chuyển đổi ra mét là 2000m.
Rùa bò được 500m.
Tổng quãng đường Thỏ và Rùa đã chạy là: 2000m + 500m = 2500m
Bài 14: Một tấm vải dài 4dam 5m dùng để may quần áo, mỗi bộ quần áo cần 5m vải. Tấm vải này có thể may được bao nhiêu bộ quần áo?
Giải chi tiết:
Chuyển đổi: 4dam 5m = 45m
Số bộ quần áo có thể may được là:
45 chia cho 5 bằng 9 bộ quần áo
Kết quả: 9 bộ quần áo.
Giải chi tiết:
Chiều dài của đoạn đường thứ hai là:
45 chia 9 bằng 5 (km)
Chiều dài của đoạn đường thứ ba là:
5 nhân 5 bằng 25 (km)
Kết quả là: 25km.
Bài 16: Có một sợi dây dài 40dm. Nếu không có thước, làm thế nào để cắt ra một đoạn dài 10dm từ sợi dây này?
Hướng dẫn chi tiết:
Bài 17: Một hình tam giác có ba cạnh dài lần lượt là: 5dm 5cm; 1m 3cm; 67 cm. Tính chu vi của hình tam giác này?
Hướng dẫn chi tiết
Chuyển đổi:
5dm 5cm = 55cm
1m 3cm = 103cm
Chu vi của hình tam giác là:
55 + 103 + 67 = 225(cm)
Kết quả là: 225cm.
Lựa chọn đúng là A.
Đây là bài viết từ Mytour về 'Bài tập Toán lớp 3: Bảng đơn vị đo độ dài với đáp án', hy vọng thông tin sẽ hữu ích cho bạn đọc.