1. Bài tập về đơn vị đo Gam
Câu 1: Chữ cái 'g' đại diện cho đơn vị đo nào trong số các đơn vị dưới đây?
A. gam
B. ki - lô - gam
C. lít
D. ki - lô - mét
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 1 kg = ... g là:
A. 1
B. 10
C. 1000
D. 100
Câu 3: Kết quả của phép tính 45g cộng 36g là:
A. 70 g
B. 81g
C. 92 g
D. 15 g
Câu 4: Kết quả của phép tính 90 g trừ 37 g là:
A. 53 g
B. 63 g
C. 80 g
D. 77 g
Câu 5: Dấu >, <, = nào là phù hợp để điền vào chỗ trống trong 500 g + 5 g ... 505 g là:
A. <
B. >
C. =
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính toán
136 g cộng 27 g
37 g cộng 84 g trừ 16 g
43 g nhân 2
27 g nhân 3
745 g trừ 86 g
75 g chia cho 5
96 g chia cho 3
124 g trừ 24 g
Câu 2: Điền dấu <, >, = vào chỗ trống phù hợp
524 g = ... 516 g
1 kg = ... 900 g cộng 10 g
180 g ... 193 g
800 g cộng 80 g ... 808 g
407 g ... 407 g
320 g cộng 680 g ... 1 kg
Câu 3: Một túi đường có trọng lượng 215 g. Vậy 4 túi đường như vậy tổng cộng nặng bao nhiêu gam?
Câu 4: Mẹ Lan ra chợ mua 3 hộp sữa và 1 gói bánh. Biết rằng 1 hộp sữa nặng 180 g và 1 gói bánh nặng 320 g. Hỏi mẹ Hoa đã mua được tổng cộng bao nhiêu gam bánh và sữa?
Câu 5: Khi cân một bát đường, kim đồng hồ chỉ 400 g, còn khi cân chiếc kim thì kim đồng hồ chỉ 0 g. Vậy khối lượng đường trong bát là bao nhiêu?
Câu 6: Trong một lọ có 1 kg đường. Mẹ đã lấy ra hai lần, mỗi lần 150 g và một lần 200 g để nấu chè đỗ đen. Hỏi còn lại bao nhiêu gam đường trong lọ?
Câu 7: Một quả cam nặng 250 g. Hỏi 3 quả cam như vậy thì tổng trọng lượng là bao nhiêu gam?
Câu 8: Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo nặng 120 g và gói bánh nặng 156 g. Hỏi tổng số gam của bánh và kẹo mà mẹ đã mua là bao nhiêu?
Câu 9:
Câu 10:
2. Đáp án cho bài tập Toán lớp 3 về Gam
I. Trắc nghiệm
Câu 1:
A
Câu 2:
C
Câu 3: B
Câu 4:
A
Câu 5:
C
II. Bài tập tự luận
Câu 1:
136 g = 27 g = 163 g
96 g chia cho 3 = 32 g
43 g nhân 2 = 86 g
37 g cộng 84 g trừ 16 g = 105 g
745 g trừ 86 g = 659 g
27 g nhân 3 = 81 g
Câu 2: Điền dấu <, >, = vào chỗ trống thích hợp
524 g > 516 g
1 kg > 900 g cộng 10 g
180 g < 193 g
800 g cộng 80 g > 808 g
407 g = 407 g
320 g cộng 680 g = 1 kg
Câu 3:
Khối lượng của 4 túi đường là bao nhiêu gam:
215 nhân 4 = 860 gam
Kết quả: 860 gam
Câu 4:
Giải thích chi tiết
Khối lượng của 3 hộp sữa là:
180 nhân 3 = 540 gam
Mẹ Lan đã mua tổng cộng khối lượng bánh và sữa là:
540 cộng 320 = 860 gam
Kết quả: 860 gam
Câu 5:
Khối lượng đường trong bát là:
400 trừ 100 = 300 gam
Kết quả: 300 gam
Câu 6:
Giải thích chi tiết
1 kg = 1 000 g
Khối lượng đường còn lại trong lọ sau lần lấy đầu tiên là:
1000 trừ 150 = 850 g
Khối lượng đường còn lại trong lọ sau hai lần lấy là:
850 - 200 = 650 (g)
Kết quả: 650 gam
Câu 7:
Giải thích chi tiết
Tổng trọng lượng của 3 quả cam là:
250 x 3 = 750 g
Kết quả: 750 gam
Câu 8:
Giải thích chi tiết
Tổng trọng lượng của 4 gói kẹo là:
120 x 4 = 480 gam
Tổng số gam bánh và kẹo mà mẹ đã mua là:
480 + 156 = 636 gam
Kết quả: 636 g
Câu 9:
Giải thích:
Khi quan sát hình ảnh, chúng ta thấy rằng cân đang ở trạng thái cân bằng, điều này có nghĩa là khối lượng của vật ở bên phải bằng với khối lượng của vật ở bên trái.
a. Quả cân ở bên trái nặng 500 gam, do đó gói đường cũng nặng 500 g.
Điền vào chỗ trống là số 500.
b. Tổng cân nặng của hai quả cân bên trái là:
100 + 50 = 150 g
Vì vậy, gói mì chính có trọng lượng là 150 g.
Em điền vào chỗ trống là 150.
c. Tổng trọng lượng của hai quả cân bên trái là:
20 + 20 = 40 g
Vậy nên, gói hạt tiêu có trọng lượng là 40 g.
Em sẽ điền vào chỗ trống là số 40.
d. Tổng trọng lượng của hai quả cân bên trái là:
200 + 200 = 400 g
Do đó, gói muối có trọng lượng là 400 g.
Em sẽ điền vào ô trống số 400.
Câu 10: Giải thích chi tiết
a. Trên cân A, kim màu đỏ chỉ vào 500 gam.
Vậy nên, túi táo có trọng lượng là 500 gam.
Em cần điền vào ô trống số 500.
b. Cân B, kim màu đỏ chỉ vào 250 gam.
Vì vậy, gói bột mì có trọng lượng là 250 gam.
Em sẽ điền vào ô trống số 250 gam.
c. Túi táo nặng hơn gói bột mì là:
500 - 250 = 250 gam
Em cần điền vào ô trống số 250.
Tổng trọng lượng của túi táo và gói bột mì là:
500 + 250 = 750 gam
Em sẽ điền vào ô trống số 750.
3. Củng cố kiến thức
Các dạng bài tập thường gặp liên quan đến gam
Dạng 1: Xác định khối lượng của các vật khi cân bằng trên cân hai đĩa hoặc cân đồng hồ
Phương pháp giải quyết:
Sử dụng cân hai đĩa để đặt quả cân và các vật, đảm bảo cân ở trạng thái thăng bằng
- Nhìn vào cân và kiểm tra khối lượng của các quả cân trên hai đĩa
- Nếu các quả cân được đặt trên cùng một đĩa, trong khi đĩa còn lại chứa vật thì khối lượng của vật đó sẽ bằng tổng khối lượng của các quả cân
Dạng 2: Tính toán với các đơn vị khối lượng khác nhau
Phương pháp giải quyết:
- Tất cả các số trong phép toán phải có cùng đơn vị đo lường
- Thực hiện phép cộng các số hạng
- Giữ nguyên đơn vị của khối lượng trong kết quả
Dạng 3: Câu đố toán học
Phương pháp giải quyết:
- Đọc kỹ và phân tích đề bài, xác định các số đã cho cùng với yêu cầu của bài toán
- Xác định các phép toán phù hợp để tìm ra lời giải cho bài toán
- Trình bày kết quả và kiểm tra lại những gì vừa tìm được
Dạng 4: So sánh các giá trị
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính toán giá trị của các phép toán ở mỗi vế cần so sánh (Các số cần phải có cùng đơn vị đo)
- So sánh và điền vào dấu <, >, = (nếu có)
Ví dụ: Viết số phù hợp vào chỗ trống
a. 250 g + 180 g = ... g
430 g - 250 g = ... g
250 g - 180 g = ... g
b. 8 g x 9 g = ... g
72 g : 9 = ... g
72 g : 8 = ... g
Lời giải chi tiết:
a. 250 g + 180 g = 430 g
430 g - 250 g = 180 g
250 g - 180 g = 70 g
b. 8 g x 9 = 72 g
72 g : 9 = 8 g
72 g : 8 = 9 g
Câu 2: Trong lọ chứa 1 kg đường. Mẹ đã lấy ra hai lần, một lần là 150 gam và lần sau là 200 gam để nấu chè đỗ đen. Vậy trong lọ còn lại bao nhiêu gam đường?
Lời giải chi tiết
Chuyển đổi: 1 kg = 1000 g
Khối lượng đường còn lại trong lọ sau lần lấy ra đầu tiên là:
1 000 - 150 = 850 gam
Khối lượng đường còn lại trong lọ sau hai lần lấy ra là:
850 - 200 = 650 gam
Kết quả: 650 gam
Câu 3: Điền số phù hợp vào chỗ trống
a. 2kg = ... g
5 kg = ... g
b. 3000 g = ... kg
7000 g = ... kg
c. 1 kg 400 g = ... g
2500 g = ... kg ... g
Chi tiết đáp án
Giải thích
a. 2 kg = 2000 g
5 kg = 5000 g
b. 3000 g = 3 kg
7000 g = 7 kg
c. 1 kg 400 g = 1400 g
2500 g = 2 kg 500 g
Câu 4: Điền các dấu <, >, = vào chỗ trống
86 g : 2 ... 30
Kết quả
86 g : 2 > 30 g
Bài viết trên Mytour đã cung cấp cho độc giả những thông tin chi tiết về: Bài tập toán lớp 3 liên quan đến Gam. Xin cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết một cách tỉ mỉ.