A. Bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 25
I/ TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
A. 147 cm
B. 177 cm
C. 1 062 cm
D. 1 092 cm
Câu 2: Kết quả của phép chia 6 546 cho 3 là:
A. 2 092
B. 2 162
C. 2 182
D. 2 082
Câu 3: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp chứa 416 viên. Nếu chia đều số bi này vào 4 túi thì mỗi túi sẽ có số viên bi là:
A. 2080 viên bi
B. 520 viên bi
C. 500 viên bi
D. 2000 viên bi
Câu 4: Tìm số thay thế cho ? trong phép toán sau: 926 + 15 = 38 : 2. Số cần điền vào dấu ? là:
A. 3 794
B. 3 704
C. 3 604
D. 3 740
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 2 413 nhân 4 trừ 2 055
A. 7 597
B. 7 497
C. 7 697
D. 7 487
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính giá trị biểu thức sau đây
4 438 chia 7 nhân 3 =
793 cộng 1 608 chia 3 =
(1 478 cộng 2 354) chia 4 =
2 406 chia 3 cộng 1 237 =
Bài 2: Đặt tính và thực hiện các phép tính sau
6 050 chia 5
2 046 chia 6
1 204 chia 4
1 608 chia 8
4 524 chia 3
6 012 chia 6
5 731 chia 3
8 642 chia 2
Bài 3. Tìm một số sao cho khi giảm số đó đi 2 lần và sau đó giảm tiếp thêm 5 lần, số mới thu được bằng rac{1}{3} số lớn nhất có một chữ số.
Bài 4: Nhà máy sản xuất 9.080 chiếc áo. Mỗi hộp chứa 2 chiếc áo, và mỗi thùng chứa 4 hộp. Hãy tính số thùng cần thiết để đóng gói toàn bộ số áo.
Bài 5: Một tàu chở 5.405 thùng hàng. Sau khi dỡ xuống một số thùng, số thùng còn lại bằng số thùng ban đầu chia cho 5. Cửa hàng còn lại ……………. thùng hàng.
B. Đáp án cho các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Tuần 25
I/ TRẮC NGHIỆM
Chọn chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: Một sợi dây dài 1.239 cm. Nếu cắt đi rac{1}{7} của sợi dây, sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
B. 177 cm
Câu 2: Kết quả của phép chia 6.546 cho 3 là:
C. 2.182
Câu 3: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp chứa 416 viên bi. Nếu phân đều số bi này vào 4 túi thì mỗi túi sẽ chứa bao nhiêu viên bi?
B. 520 viên bi
Câu 4: Tìm số thay thế dấu ? trong phép tính ? : 926 + 15 = 38 : 2.
B. 3.704
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 2.413 x 4 – 2.055
A. 7.597
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau đây
4.438 chia 7 nhân 3
= 634 nhân 3
= 1.902
793 cộng 1.608 chia 3
= 793 cộng 536
= 1.329
(1.478 cộng 2.354) chia 4
= 3.832 chia 4
= 958
2.406 chia 3 cộng 1.237
= 802 cộng 1.237
= 2.039
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau
6.050 chia 5 = 1.210
2.046 chia 6 = 341
1.204 chia 4 = 301
1.608 chia 8 = 201
4.524 chia 3 = 1.508
6.012 chia 6 = 1.002
5.731 chia 3 = 1.910 (dư 1)
8.642 chia 2 = 4.321
Bài 3. Tìm một số sao cho khi giảm số đó đi 2 lần và sau đó giảm tiếp thêm 5 lần, số còn lại bằng rac{1}{3} của số lớn nhất có một chữ số.
Kết quả là:
Số lớn nhất có một chữ số là: 9
9 chia 3 = 3
Số cần tìm là:
3 nhân 2 nhân 5 = 30
Kết quả: 30
Bài 4:
Nhà máy cần số hộp là:
9.080 chia 2 = 4.540 (hộp)
Nhà máy cần số lượng thùng là:
4.540 chia 4 = 1.135 (thùng)
Kết quả: 1.135 thùng
Bài 5:
Số thùng hàng còn lại tại cửa hàng là:
5.405 chia 5 = 1.081 (thùng)
Kết quả: 1.081 thùng
C. Bài tập vận dụng thực tiễn
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh vào chữ cái tương ứng:
Câu 1: Nếu mua 5 quả trứng hết 4.500 đồng, vậy mua 3 quả sẽ tốn bao nhiêu tiền?
A. 2.700 đồng
B. 7.500 đồng
C. 1.500 đồng
D. 4.500 đồng
Câu 2: Tính giá trị của 464 chia 2 nhân 3 = ?
A. 966
B. 669
C. 696
D. 77
Câu 3: Tìm giá trị của x trong phương trình: (234 + x) × 2 = 3468
A. x = 6027
B. x = 6072
C. x = 6702
D. x = 1500
Câu 4: Một chiếc bút có giá 3000 đồng và một cuốn vở có giá 5000 đồng. Hãy tính tổng tiền để mua 2 cuốn vở và 3 chiếc bút.
A. 16.000 đồng
B. 19.000 đồng
C. 21.000 đồng
D. 8.000 đồng
Câu 5: Dãy số 7, 8, 12, 14, 18, 20. Số đứng thứ tư trong dãy là số nào?
A. 7
B. 8
C. 12
D. 14
Câu 6: Dựa vào dãy số ở câu 5, tổng của số đứng thứ ba từ trái và số đứng thứ hai từ phải là bao nhiêu?
A. 30
B. 32
C. 26
D. 27
Phần II. Bài tập tự luận (7 điểm):
Câu 1: Bác Nam cần lát 6 phòng giống nhau, đã dùng 8200 viên gạch để lát 4 phòng. Vậy để lát hết 6 phòng, bác cần bao nhiêu viên gạch?
Câu 2: Mẹ nhờ Nam mua 1kg cam với giá 15.000 đồng/kg. Nam có 2 tờ tiền: 1 tờ 20.000 đồng và 1 tờ 10.000 đồng. Để thanh toán đủ số tiền, Nam nên dùng tờ tiền nào và còn lại bao nhiêu tiền?
Câu 3: Trên xe hàng có 5 bao gạo với trọng lượng tương ứng của các nhà Trung, Hoa, Thuỷ, Hải, Hà là: 15kg, 26kg, 17kg, 20kg, 40kg
a. Nhà Trung và nhà Hải có bao gạo tổng cộng nặng bao nhiêu kg?
b. Những nhà nào có bao gạo nặng hơn 25kg?
Bài 4: Nhà máy sản xuất tổng cộng 9.080 chiếc áo. Mỗi 2 chiếc được xếp vào 1 hộp, và mỗi 4 hộp được cho vào 1 thùng. Tính số thùng cần thiết để chứa hết số áo này?
Bài 5: Một tàu chở 5.405 thùng hàng. Sau khi dỡ xuống một số thùng, số thùng còn lại bằng 1/5 số thùng ban đầu. Cửa hàng còn lại ……………. thùng hàng.
Bài 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp chứa 416 viên bi. Nếu chia đều số bi trong các hộp vào 4 túi thì mỗi túi có bao nhiêu viên bi?
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,5 điểm:
1. A
2. C
3. D
4. B
5. D
6. A
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Số viên gạch cần thiết để lát một căn phòng là:
8200 : 4 = 2050 (viên)
Số viên gạch cần để lát 6 căn phòng là:
2050 × 6 = 12300 (viên)
Kết quả: 12300 viên gạch
Câu 2: (2 điểm)
Nếu Nam cần trả tiền cho bác bán cam, Nam phải dùng tờ tiền mệnh giá 20000 đồng. Sau khi trả, Nam còn lại số tiền là:
20000 + 10000 – 15000 = 15000 (đồng)
Kết quả: 15000 đồng
Câu 3: (3 điểm)
a, Nhà Trung có bao gạo nặng 15kg, nhà Hải có bao gạo nặng 20kg
b, Các hộ gia đình có bao gạo nặng hơn 25kg là: nhà Hoa và nhà Hà.
Bài 4: Nhà máy sản xuất tổng cộng 9.080 chiếc áo. Mỗi 2 chiếc được đặt vào 1 hộp, và mỗi 4 hộp được xếp vào 1 thùng. Tính số thùng cần thiết để chứa toàn bộ số áo.
Gợi ý
Số hộp mà nhà máy cần là:
9080 : 2 = 4540 (hộp)
Nhà máy cần số lượng thùng là:
4540 : 4 = 1135 (thùng)
Kết quả: 1135 thùng
Bài 5: Một tàu chở 5405 thùng hàng. Sau khi dỡ một số thùng, số thùng còn lại bằng 1/5 số thùng hàng ban đầu. Tính số thùng hàng còn lại.
Số thùng hàng còn lại là:
5405 : 5 = 1081 (thùng)
Kết quả: 1081 thùng
Bài 6. Tìm một số mà khi giảm đi 2 lần và sau đó giảm tiếp 5 lần thì còn lại bằng 1/3 của số lớn nhất có một chữ số.
Gợi ý
Số lớn nhất có một chữ số là: 9
9 chia 3 bằng 3
Số cần tính là:
3 nhân 2 nhân 5 bằng 30
Kết quả: 30.
Đây là bài viết từ Mytour, hy vọng bạn đã tìm thấy thông tin hữu ích qua bài viết này.