I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:A. 9
B. 6
C. 4
D. 10
Câu hỏi 2A. 12
B. 8
C. 9
D. 7
Câu 3: Nửa tá cam có tổng cộng bao nhiêu quả?
A. 4 quả
B. 6 quả
C. 8 quả
D. Không có đáp án đúng
Câu 5: Hiện tại, Bố 45 tuổi. Tuổi của con bằng một phần năm tuổi của Bố. Hãy tính tuổi hiện tại của con?
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Câu 6: Một bếp ăn tập thể tiêu thụ 54kg gạo trong 6 ngày. Hãy tính số ki-lô-gam gạo sử dụng trong mỗi ngày?
A. 5kg
B. 9kg
C. 8kg
D. 7kg
Câu 7: An có 30 viên bi. Hải có thêm 10 viên bi so với An. Tổng số viên bi của cả hai bạn là bao nhiêu?
A. 34
B. 31
C. 33
D. 35
Câu 8: Tìm một phần mười của biểu thức 100 − 35 − 1 − 2 − 2
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 9: Bạn có 15 quả cam và muốn phân chia đều cho 5 người bạn. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu quả cam?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 10: Nếu bạn có 18 viên kẹo và cần chia cho 6 người bạn, mỗi người sẽ được bao nhiêu viên kẹo?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 11: Bạn có 24 cây bút và muốn phân chia đồng đều cho 8 học sinh trong lớp. Mỗi học sinh sẽ nhận được bao nhiêu cây bút?
A. 2
B. 3
C. 4
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 13: Bạn có 21 cái bánh và muốn chia đều cho 7 người bạn. Mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu cái bánh?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 14: Bạn có 36 viên bi và cần phân chia chúng đều cho 12 người bạn. Mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 15: Bạn có 45 viên gạch đá và muốn chia chúng thành 15 phần bằng nhau để xây dựng các hộp nhỏ. Mỗi hộp sẽ chứa bao nhiêu viên gạch?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 16: Bạn có 50 viên kẹo và muốn chia đều vào 10 túi. Mỗi túi sẽ có bao nhiêu viên kẹo?
A. 5
B. 3
C. 4
Câu 17: Bạn có 27 cây bút và muốn chia đều vào 9 hộp. Mỗi hộp sẽ chứa bao nhiêu cây bút?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 18: Bạn có 20 viên bi và cần chia đều cho 5 bạn. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?
A. 2
B. 3
C. 4
Giải đáp và giải thích chi tiết
Kết quả: C. 4
Kết quả: C. 9
Kết quả: A. 4 quả
Kết quả: A. 9
Câu 6: Một bếp ăn tập thể sử dụng 54kg gạo trong 6 ngày. Hỏi mỗi ngày bếp ăn này tiêu thụ bao nhiêu kg gạo?
Kết quả: B. 9kg
Câu 7: An có 30 viên bi. Hải có 1/10 số bi của An. Hỏi tổng số viên bi của cả hai bạn là bao nhiêu?
Tổng cộng 30 + 3 = 33
Kết quả: C. 33
100 - 35 - 1 - 2 - 2 = 60
Kết quả: C. 6
Câu 9: Bạn có 15 quả cam và muốn chia đều cho 5 người bạn. Mỗi người sẽ nhận bao nhiêu quả cam?
15 chia cho 5 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 10: Nếu bạn có 18 viên kẹo và phân chia cho 6 người bạn, mỗi người sẽ nhận bao nhiêu viên kẹo?
18 chia cho 6 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 11: Bạn có 24 chiếc bút và cần phân chia chúng cho 8 học sinh. Mỗi học sinh sẽ nhận bao nhiêu chiếc bút?
24 chia cho 8 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 12: Bạn có 30 cuốn sách và muốn chia đều cho 10 người đọc. Mỗi người sẽ có bao nhiêu cuốn sách?
30 chia cho 10 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 13: Bạn có 21 chiếc bánh và muốn chia chúng cho 7 người bạn. Mỗi người sẽ nhận bao nhiêu chiếc bánh?
21 chia cho 7 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 14: Nếu bạn có 36 viên bi và muốn chia đều cho 12 người, mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?
36 chia cho 12 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 15: Bạn có 45 viên gạch và muốn chia thành 15 phần bằng nhau để làm các hộp nhỏ. Mỗi hộp sẽ có bao nhiêu viên gạch?
45 chia cho 15 bằng 3
Đáp án: B. 3
Câu 16: Bạn có 50 viên kẹo và cần chia vào 10 túi, mỗi túi sẽ chứa bao nhiêu viên kẹo?
50 chia cho 10 bằng 5
Đáp án: A. 5
Câu 17: Bạn có 27 cây bút và muốn phân chia thành 9 hộp, mỗi hộp sẽ có bao nhiêu cây bút?
27 chia cho 9 bằng 3
Câu 18: Bạn có 20 viên bi và cần chia đều cho 5 bạn trong lớp. Mỗi bạn sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?
20 chia cho 5 bằng 4
Đáp án: C. 4
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1/3 của 12 mét là … mét.
b) 1/9 của 27 gram là … gram.
c) 1/2 của 60 giây là … giây.
d) 1/5 của 30 kg là … kg.
Chi tiết đáp án:
Câu 2:Giải thích chi tiết:
Gọi số cần tìm là x. Dựa vào điều kiện của bài toán
x = 2 x 5 = 10
Câu 3:Giải thích chi tiết:
Câu 4:Giải thích chi tiết:
Giả sử số lượng mật thốt nốt cần pha chế là x ml. Theo yêu cầu bài toán:
x = 100 imes 5 = 500 ml
Câu 5:Giải đáp chi tiết:
Câu 6: Bạn có 180 viên kẹo và muốn chia chúng thành các túi sao cho mỗi túi chứa một phân số của tổng số kẹo. Hãy cho biết cách chia như thế nào?
Giải đáp chi tiết:
Để phân chia 180 viên kẹo thành các túi sao cho số viên kẹo trong mỗi túi là một phân số của tổng số kẹo, bạn có thể chia thành các túi với số lượng viên kẹo là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 12, 15, 18, 20, 30, 36, 45, 60, 90, 180.
Câu 7: Bạn có 150 chiếc bánh và muốn chia chúng thành các hộp sao cho số bánh trong mỗi hộp là một phân số của tổng số bánh. Bạn có thể chia như thế nào?
Giải đáp chi tiết:
Để chia 150 chiếc bánh thành các hộp sao cho mỗi hộp chứa số bánh là một phân số của tổng số bánh, có thể chia thành các hộp với số lượng bánh là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 25, 30, 50, 75, 150.
Câu 8: Bạn có 200 viên bi và muốn chia chúng thành các gói sao cho mỗi gói chứa số viên bi là một phân số của tổng số viên bi. Bạn có thể chia như thế nào?
Giải đáp chi tiết:
Để chia 150 chiếc bánh thành các hộp sao cho số bánh trong mỗi hộp là một phân số của tổng số bánh, bạn có thể phân chia thành các hộp với số lượng bánh là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 25, 30, 50, 75, 150.
III. Một số loại bài toán thường gặp
1. Loại 1: Toán đố
Bước 1: Đọc kỹ đề bài, phân tích và xác định giá trị của số đã cho và số phần bằng nhau.
Bước 2: Để tìm một phần bằng nhau của một số, bạn chia số đó cho số phần bằng nhau cần tìm.
Bước 3: Trình bày giải pháp và kiểm tra lại kết quả đã tính.
2. Loại 2: Tìm một phần bằng nhau của một số
Để xác định một phần bằng nhau của một số, thực hiện phép chia số đó cho số phần bằng nhau.
3. Loại 3: So sánh
Bước 1: Tính toán giá trị của từng phần cần so sánh.
Bước 2: So sánh các giá trị vừa tính toán.