1. Bài tập Toán lớp 4 - Bài 72: Chia cho số hai chữ số
Bài tập Toán lớp 4 - Tập 1, trang 83, Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
552 : 24
450 chia 27
540 chia 45
472 chia 56
Hướng dẫn giải
Bài tập Toán lớp 4 - Tập 1, trang 83, Bài 2: Một thợ làm khóa đã hoàn thành 32 cái khóa trong 11 ngày đầu, và 213 cái khóa trong 12 ngày sau. Hãy tính số khóa trung bình mỗi ngày mà thợ đó làm được.
Hướng dẫn giải:
Tổng số ngày làm việc của thợ là:
12 + 11 = 23 (ngày)
Tổng số khóa mà thợ đã làm trong 23 ngày là:
132 + 213 = 345 (cái khóa)
Số khóa trung bình mỗi ngày mà thợ đã làm được là
345 chia 23 = 15 (cái khóa)
Kết quả: 15 cái khóa
Bài tập Toán lớp 4 - Tập 1, trang 83, Bài 3: Kết nối phép tính với kết quả tương ứng (theo ví dụ):
Giải bài:
a) 672 chia 21 = ?
Thực hiện phép chia từ trái sang phải:
- 67 chia 21 được 3, ghi 3;
3 nhân 1 bằng 3, ghi 3;
3 nhân 2 bằng 6, ghi 6;
67 trừ 63 còn 4, ghi 4.
- Kéo 2 xuống, ta có 42; 42 chia 21 được 2, ghi 2;
2 nhân 1 bằng 2, ghi 2;
2 nhân 2 bằng 4, ghi 4;
42 trừ 42 còn 0, ghi 0.
672 chia 21 = 32
b) 779 chia 18 = ?
Thực hiện phép chia từ trái sang phải:
- 77 chia 18 được 4, ghi 4;
4 nhân 8 bằng 32, ghi 2, nhớ 3;
4 nhân 1 bằng 4, cộng thêm 3 còn 7, ghi 7;
77 trừ 72 còn 5, ghi 5.
- Kéo 9 xuống, ta có 59; 59 chia 18 được 3, ghi 3;
3 nhân 8 bằng 24, ghi 4, nhớ 2;
3 nhân 1 bằng 3, cộng thêm 2 còn 5, ghi 5;
59 trừ 54 còn 5, ghi 5.
779 chia 18 = 43 (dư 5).
2. Bài tập chia số có hai chữ số với thương có chữ số 0 lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Người ta phân chia đều 270 bộ bàn ghế vào 18 phòng học. Hỏi mỗi phòng có bao nhiêu bộ bàn ghế?
A. 15 bộ
B. 16 bộ
C. 17 bộ
D. 18 bộ
Câu 2: Tìm giá trị của x, biết rằng: x × 23 = 414
A. x = 28
B. x = 18
C. x = 19
D. x = 21
Câu 3: Người ta phân phối các hộp bánh vào 24 thùng, mỗi thùng chứa 12 hộp. Hãy tính số thùng cần thiết nếu mỗi thùng chứa 16 hộp bánh để xếp hết số bánh đó.
A. 14 thùng
B. 16 thùng
C. 18 thùng
D. 20 thùng
Câu 4: Chọn số phù hợp để điền vào ô trống trong bảng dưới đây:
Thừa số | Thừa số | Tích |
................. | 24 | 2904 |
A. 113
B. 136
C. 105
D. 121
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
7280 chia 40 = ...........
A. 138
B. 128
C. 182
D. 183
Câu 6: Tìm giá trị của y, biết y = 1275 chia 51
A. y = 25
B. y = 26
C. y = 35
D. y = 36
Câu 7: Với 25 viên gạch, ta lát được 1 mét vuông nền nhà. Nếu sử dụng 1125 viên gạch, ta có thể lát được bao nhiêu mét vuông nền?
A. 47 m2
B. 45 m2
C. 46 m2
D. 48 m2
Câu 8: Mỗi chiếc xe đạp cần 36 nan hoa. Với 5332 nan hoa, ta có thể lắp được tối đa bao nhiêu chiếc xe đạp và còn dư bao nhiêu nan hoa?
A. 74 xe đạp và 6 nan hoa
B. 72 xe đạp và 3 nan hoa
C. 74 xe đạp và 4 nan hoa
D. 72 xe đạp và 4 nan hoa
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 23575 chia 25 cộng 57
b) (2104 trừ 256) chia 14
Câu 2: Tìm x biết rằng:
a) x nhân 34 = 2448
b) x chia 56 = 2040 chia 68
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài của hai cạnh kề nhau là 336m, với chiều dài lớn hơn chiều rộng 72m. Tính diện tích của mảnh đất.
Câu 4: Một máy bơm nước trong 1 giờ 05 phút bơm được 4680 lít nước vào bể. Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được bao nhiêu lít nước?
Câu 5: 13 xe nhỏ chở tổng cộng 46.875 kg hàng và 12 xe lớn chở tổng cộng 72.525 kg hàng. Tính trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilogram hàng?
3. Một số bài tập khác
Câu 1: Đặt tính và thực hiện phép tính
a) 361 chia 19
b) 5304 chia 24
c) 20520 chia 72
d) 168840 chia 56
Câu 2: Đặt phép tính và thực hiện
a) 569 chia 35
b) 2052 chia 45
c) 22885 chia 46
d) 459476 chia 57
Câu 3: Tính giá trị của các biểu thức sau
a) 3628 nhân 24 trừ 46372
b) 55477 trừ 1258 chia 34
c) 22776 chia 78 nhân 25
d) 9841 cộng 3904 chia 64
Câu 4: Xác định giá trị của x và y với các điều kiện sau
a) 85 nhân y bằng 4760
b) 13345 chia x bằng 85
Câu 5: Trang trại gà mỗi ngày sản xuất 3000 trứng, được chia thành các tá trứng, mỗi tá gồm 12 quả. Tính số tá trứng có được.
Giải đáp bài tập chia cho số có hai chữ số. Kết quả có chữ số 0 lớp 4
Câu 1:
a) - 36 chia cho 19 cho kết quả 1, ghi 1
1 nhân 19 bằng 19, 36 trừ 19 còn 17
- Hạ 1 xuống được 171, 171 chia 19 bằng 9, ghi 9
9 nhân 19 bằng 171, 171 trừ 171 còn 0
Do đó, 361 chia 19 bằng 19
b) - 53 chia 24 cho kết quả 2, ghi 2
2 nhân 24 là 48, 53 trừ 48 còn 5
- Hạ 0 xuống được 50, 50 chia 24 bằng 2, ghi 2
2 nhân với 24 bằng 48, 50 trừ 48 còn lại 2
- Hạ 4 được 24, chia 24 cho 24 được 1
1 nhân 24 bằng 24, 24 trừ 24 kết quả là 0
Do đó, 3304 chia cho 24 bằng 221 là phép chia hết
c) - Chia 205 cho 72 được 2, ghi 2
2 nhân 72 là 144, 205 trừ 144 còn 61
- Hạ 2 được 612, chia 612 cho 72 được 8, ghi 8
8 nhân với 72 là 576, 612 trừ 576 còn 36
- Hạ 0 được 360, chia 360 cho 72 được 5, ghi 5
5 nhân với 72 bằng 360, 360 trừ 360 còn 0
Do đó, 20320 chia cho 72 bằng 285 là phép chia hết
d) - Chia 168 cho 56 được 3, ghi 3
3 nhân với 56 là 168, 168 trừ 168 còn lại 0
- 0 chia cho 56 bằng 0, ghi 0
- Hạ 84 chia 56 được 1, ghi 1
1 nhân 56 bằng 56, 84 trừ 56 còn 28
- Hạ 0 được 280, chia 280 cho 56 được 5, ghi 5
5 nhân với 56 là 280, 280 trừ 280 còn lại 0
Vì vậy, 168840 chia cho 56 bằng 3015 là phép chia hết
Câu 2:
a) - Chia 56 cho 35 được 1, ghi 1
1 nhân 35 là 35, 56 trừ 35 còn 21
- Hạ 9 được 219, chia 219 cho 35 được 6, ghi 6
6 nhân với 35 là 210, 219 trừ 210 còn 9
Do đó, 569 chia cho 35 bằng 16 dư 9, là phép chia có số dư
b) - Chia 205 cho 45 được 4, ghi 4
4 nhân với 45 là 180, 205 trừ 180 còn 25
- Hạ 2 được 252, chia 252 cho 45 được 5, ghi 5
5 nhân 45 bằng 225, 252 trừ 225 còn 27
Vì vậy, 2052 chia cho 45 bằng 45 dư 27, là phép chia có số dư
c) - Chia 228 cho 46 được 4, ghi 4
4 nhân 46 bằng 184, 228 trừ 184 còn 44
- Hạ 8 được 448, chia 448 cho 46 được 9, ghi 9
9 nhân 46 bằng 414, 448 trừ 414 còn 34
- Hạ 5 được 345, chia 345 cho 46 được 7, ghi 7
7 nhân 46 bằng 322, 345 trừ 322 còn lại 23
Do đó, 22885 chia cho 46 bằng 497 dư 23, là phép chia có số dư
d) - Chia 459 cho 57 được 8, ghi 8
8 nhân với 57 là 456, 459 trừ 456 còn 3
- 3 không chia hết cho 57, ghi 0
- Hạ 47 được 347, chia 347 cho 57 được 6, ghi 6
6 nhân 57 là 342, 347 trừ 342 còn 5
- Hạ 6 được 56, chia 56 cho 57 không chia hết, ghi 0
0 nhân với 57 là 0, 56 trừ 0 còn 56
Vì vậy, 459476 chia cho 57 bằng 8060 dư 56, là phép chia có số dư
Câu 3:
- Thực hiện các phép toán theo quy tắc ưu tiên: làm phép nhân và chia trước, cộng và trừ sau
- Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và chia, thực hiện từ trái sang phải.
a) 3628 x 24 - 46372 = (3628 x 24) - 46372 = 87072 - 46372 = 40700
b) 55477 - 1258 : 34 = 55477 - (1258 : 34) = 55477 - 37 = 55440
c) 22776 chia 78 nhân 25 = 292 nhân 25 = 7300
Câu 4:
a) 85 x Y = 4760
Y = 4760 chia 85, Y = 56
b) 13345 chia x = 85
x = 13345 chia 85
x = 157
Câu 5: Trang trại mỗi ngày sản xuất số tá trứng là:
3000 chia 12 = 250 (tá trứng)
Do đó, mỗi ngày gà đẻ được 250 tá trứng