1. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4, bài 74: Luyện tập chia cho số hai chữ số
Câu 1: Đặt tính và tính toán:
1820 chia cho 35
3388 chia cho 49
3960 chia cho 52
Cách giải:
Đặt tính theo cột dọc và thực hiện phép chia từ trái sang phải.
Thực hiện các bước chia cho số có hai chữ số
Câu 2: Đặt tính và tính toán:
8228 chia cho 44
9280 chia cho 57
8165 chia cho 18
Cách giải:
Đặt tính theo cột dọc và thực hiện phép chia từ trái sang phải.
Thực hiện chia cho số hai chữ số
Kết quả:
Câu 3: Tính theo hai phương pháp:
a) 216 chia cho (8 × 9)
216 chia cho (8 × 9)
b) 476 chia cho (17 × 4)
476 chia cho (17 × 4)
Cách giải:
- Phương pháp 1: Tính giá trị trong dấu ngoặc trước, sau đó thực hiện phép chia ngoài ngoặc.
- Phương pháp 2: Chia số cho một tích như sau:
Khi chia một số cho một tích của hai số, ta có thể chia số đó cho một trong các số, rồi lấy kết quả chia tiếp cho số còn lại.
a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b
a) 216 : (8 × 9) = 216 : 72
= 3
216 : (8 × 9) = 216 : 8 : 9
= 27 chia 9
= 3
b) 476 : (17 × 4) = 476 : 68
= 7
476 : (17 × 4) = 476 : 17 : 4
= 28 chia 4
= 7
Câu 4: Ba người bạn cùng mua bút và tổng số tiền là 9000 đồng. Hãy tính giá mỗi cây bút nếu mỗi người mua 2 cây.
Cách giải quyết:
- Xác định tổng số bút ba bạn đã mua = số bút mỗi người × 3.
- Tính giá của một cây bút = số tiền phải trả : tổng số bút ba bạn đã mua
Tóm tắt nội dung:
Kết quả:
Giải thích bài toán
Tổng số bút mà ba bạn đã mua là:
3 × 2 = 6 (cây bút)
Giá tiền của mỗi cây bút là:
9000 : 6 = 1500 (đồng)
Kết quả: 1500 đồng
2. Kế hoạch bài giảng Toán lớp 4 bài 74: Luyện tập chia cho số có hai chữ số
I. Mục đích:
Giúp học sinh nắm vững:
Phương pháp thực hiện phép chia với số có hai chữ số.
Áp dụng phép chia số có hai chữ số trong việc giải bài toán
II. Thiết bị dạy học:
III. Hoạt động trên lớp học:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/80 và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 + Đi tìm kết quả - GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu? - GV giới thiệu : Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính + Đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chiacho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? - Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? - Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. - GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp ,nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5) - Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? * Tập ước lượng thương - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. - GV viết lên bảng các phép chia sau : 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. + GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên + Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm. - Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn số trong phép chia 75 : 11 như sau : 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại. - Nguyên tắt làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60,… - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28; 81 : 19; 72 : 18 c) Luyện tập, thực hành Bài 1b - Các em hãy tự đặt tính rồi tính. 469 : 67 = 7; 397 : 56 = 7 (dư 5) - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. |
|
3. Bài tập ôn luyện toán lớp 4 về phép chia
Bài 1: Tính toán mà không cần thực hiện phép chia:
a) 36 : 6
b) 54 chia cho 9
c) 45 chia cho 5
Bài 2: Một người có 36 quyển sách và muốn phân chia đều vào 4 cái tủ. Hỏi mỗi cái tủ sẽ chứa bao nhiêu quyển sách?
Bài 3: Tính toán:
a) 72 chia cho 8
b) 63 chia cho 7
c) 90 chia cho 10
Bài 4: Hộp chứa 48 viên kẹo và bạn muốn phân phối cho 6 người. Mỗi người sẽ nhận bao nhiêu viên kẹo?
Bài 5: Cách xác minh kết quả của phép chia? Ví dụ: Để kiểm tra phép chia 48 chia 6, làm thế nào để đảm bảo kết quả đúng?
Bài 6: Có 35 quả táo và bạn cần phân chia chúng vào các hộp, mỗi hộp chứa 7 quả táo. Hỏi cần bao nhiêu hộp?
Bài 7: Tính toán các phép chia sau:
a) 56 chia cho 4
b) 81 chia cho 9
c) 30 chia cho 6
Bài 8: Một tấm giấy dài 60 cm. Nếu bạn cắt nó thành các đoạn dài 12 cm mỗi đoạn, bạn sẽ có bao nhiêu đoạn?
Bài 9: Tính các phép chia dưới đây:
a) 49 chia 7
b) 96 chia 8
c) 25 chia 5
Bài 10: Bạn có 42 viên bi và muốn chia chúng thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 viên. Hãy xác định số nhóm cần tạo ra?