1. Nội dung ôn tập số tự nhiên trong vở bài tập toán lớp 4 trang 152 bao gồm những gì?
Các bài tập ôn tập số tự nhiên trong vở bài tập toán lớp 4 trang 154 bao gồm việc đọc số tự nhiên qua việc điền vào ô trống, chọn đáp án đúng, viết dạng của chữ số trong số tự nhiên và điền số vào ô trống trong dãy số tự nhiên.
- Bài 1: Bài tập dạng điền số vào ô trống:
Đọc số | Viết số | Số gồm có |
Mười tám nghìn không trăm bảy mươi hai | 18 072 | 1 chục nghìn, 8 nghìn, 7 chục, 2 đơn vị |
Một trăm bảy mươi nghìn ba trăm chín mươi tư | ||
900871 | ||
7 triệu, 5 trăm nghìn, 1 nghìn, 8 trăm, 2 chục | ||
Hai trăm linh tư triệu bảy trăm linh năm nghìn sáu trăm |
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án chính xác.
Số 70.508 có thể được viết dưới dạng:
A. 70.000 + 500 + 50 + 8
B. 70.000 + 50 + 8
C. 70.000 + 50 + 8
D. 7.000 + 500 + 8
Bài 3: Điền vào chỗ trống theo mẫu.
Trong số 18.072.645, chữ 4 nằm ở hàng chục của lớp đơn vị.
Chữ 8 nằm ở hàng..., lớp...
Chữ 0 nằm ở hàng..., lớp...
Chữ 6 nằm ở hàng..., lớp...
Bài 4: Xác định giá trị của chữ số 3 trong các số dưới đây (theo mẫu).
Số | 736 | 1365 | 51713 | 103679 | 3900270 |
Gía trị của chữ số 3
|
Bài 5: Điền số thích hợp vào các ô trống.
a. | 0; | 1; | 2; | 3; | 4; | 5;... | ;100 | ;... | 299; | ;... |
b. | 0; | 2; | 4; | 6; | 8; | .......; | 98; | ;....; | 200 | ||
c. | 1; | 3; | 5; | 7; | 9; | .....; | 97 | ; | ... |
2. Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 152: Ôn tập về số tự nhiên
Bài tập 1:
Hướng dẫn: Để giải các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ cách đọc và phân tích số tự nhiên, từ việc nhận diện từng thành phần cấu tạo của số. Khi phân tích, hãy bắt đầu từ hàng lớn nhất như trăm triệu, triệu, chục nghìn, trăm nghìn và tiếp tục đến các hàng nhỏ hơn như trăm, chục, đơn vị, kết thúc bằng chữ số hàng nhỏ nhất.
Hướng dẫn áp dụng:
Đọc số | Viết số | Số gồm có |
Mười tám nghìn không trăm bảy mươi hai | 18072 | 1 chục nghìn, 8 nghìn, 7 chục, 2 đơn vị |
Một trăm bảy mươi nghìn ba trăm chín mươi tư nghìn | 179394 | 1 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 trăm, 9 chục, 4 đơn vị |
Chín trăm nghìn tám trăm bảy mươi mốt | 900871 | 9 trăm nghìn, 8 trăm, 7 chục, 1 đơn vị |
Bảy triệu năm trăm linh một nghìn tám trăm hai mươi | 7501820 | 7 triệu, 5 trăm nghìn, 8 trăm, 2 chục |
Hai trăm linh tư triệu bảy trăm kinh năm nghìn sáu trăm | 204705600 | 2 trăm triệu, 4 triệu, 7 trăm nghìn, 5 nghìn, 6 trăm |
Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Hướng dẫn giải: Đây là bài tập trắc nghiệm với nhiều lựa chọn. Để làm bài này, bạn cần nắm rõ cấu trúc của số tự nhiên. Phân tích số từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất, từ chục nghìn đến đơn vị. Nếu số 0 xuất hiện ở hàng nào, không cần phân tích hàng đó mà chuyển sang hàng kế tiếp. Thêm dấu cộng giữa các hàng và chọn đáp án chính xác nhất.
Áp dụng giải bài tập: Số được cho là 70 508. Cấu trúc số là: 7 chục nghìn, 5 trăm và 8 đơn vị. Do đó, 70 508 = 70 000 + 500 + 8.
Khi đối chiếu với các đáp án, đáp án chính xác là đáp án C.
Bài tập 3: Điền số vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải: Để hoàn thành bài tập, cần phân tích số thành các hàng và lớp tương ứng. Sử dụng giấy nháp hoặc trí nhớ để xác định giá trị của từng hàng và lớp, sau đó điền vào chỗ trống theo mẫu. Lớp đơn vị bao gồm hàng đơn vị, hàng chục, và hàng trăm; lớp nghìn bao gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, và hàng trăm nghìn; lớp triệu bao gồm hàng triệu, hàng chục triệu, và hàng trăm triệu. Khi điền vào chỗ trống, cần chú ý đúng lớp của từng hàng. Mỗi lớp có 3 hàng, vì vậy cần nắm vững kiến thức về hàng và lớp để tránh nhầm lẫn.
Hướng dẫn áp dụng bài tập 3 như sau:
Trong số 18 072 645, chữ 4 nằm ở hàng chục, thuộc lớp đơn vị.
Chữ 8 nằm ở hàng triệu, thuộc lớp triệu.
Chữ 0 ở hàng trăm nghìn, thuộc lớp trăm nghìn.
Chữ 6 nằm ở hàng trăm, thuộc lớp đơn vị.
Bài tập 4:
Hướng dẫn giải: Để giải bài tập, hãy đọc từng hàng của số từ lớn đến nhỏ. Khi gặp số 3, xác định hàng của nó và điền vào bảng theo số tự nhiên đã cho trong đề bài.
Cách giải bài tập:
Số | 736 | 1365 | 51713 | 103679 | 3900270 |
Giá trị của số 3 | 30 | 300 | 3 | 3000 | 3000000 |
Bài tập 5 yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống
Hướng dẫn giải: Để giải loại bài tập này, học sinh cần phải xác định quy luật của dãy số. Dù dãy số có vẻ phức tạp khi dài và có ba dấu chấm, nhưng khi nắm được quy luật, việc giải bài tập sẽ trở nên dễ dàng hơn. Quy luật có thể là các số liên tiếp, chênh lệch nhau 1 đơn vị, hoặc hai số chẵn (hai số lẻ) liên tiếp nhau hoặc chênh lệch 2 đơn vị.
Áp dụng để giải bài tập
a. Quy luật của dãy số này là quy luật các số đơn vị liên tiếp. Do đó, ở hai vị trí cần điền hai số là: 99 và 300, ta có dãy số như sau:
0; 1; 2; 3; 4; 5; ... ;(99); 100; ...; 299; (300);...
b. Quy luật của dãy số này là các số chẵn liên tiếp tăng dần, vì vậy các số cần điền vào ô trống là 100 và 200. Dãy số sẽ là:
0; 2; 4; 6; 8; ...; 98; (100); ...; (198); 200; ...
c. Quy luật của dãy số này là các số lẻ liên tiếp, vì vậy các số cần điền là 99 và 101. Dãy số sẽ là:
1; 3; 5; 7; 9;...; 97; (99); (101);...
3. Những điều cần lưu ý khi giải bài tập trong vở toán lớp 4 trang 152 về số tự nhiên
- Phải hiểu rõ các kiến thức về số tự nhiên và cách cấu trúc của chúng
- Khi phân tích và viết số tự nhiên, hãy ghi từ hàng lớn đến hàng nhỏ, ví dụ: từ hàng triệu (1 triệu) đến hàng trăm (500), hàng chục (30) và hàng đơn vị (8)
- Khi khoanh vào đáp án đúng, lưu ý rằng phần này có nhiều đáp án (4 đáp án) và chúng tương đối giống nhau, chỉ khác một vài chi tiết. Do đó, học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích từng hàng và so sánh cẩn thận với các đáp án để chọn đáp án chính xác.
- Khi điền theo mẫu, học sinh cần chú ý điền chính xác vào các chỗ trống theo mẫu đã cho. Phải đảm bảo điền đúng hàng và lớp để tránh nhầm lẫn. Đây là lỗi thường gặp khi học sinh làm bài không cẩn thận.
- Khi xác định chữ số trong bảng, học sinh cần chú ý phân tích kỹ lưỡng từng thành phần của số từ lớn đến nhỏ. Để xác định số cần điền, trước tiên hãy xác định hàng của số đó, sau đó thêm số 0 vào sau số đó và điền vào bảng. Ví dụ, trong số 736, số 3 nằm ở hàng chục, vì vậy khi điền vào bảng, ta sẽ ghi số 30.
- Đối với bài tập yêu cầu điền số vào ô trống trong dãy số, học sinh cần nhận diện quy luật của dãy số, xem nó là dãy số tự nhiên tăng dần, số chẵn, số lẻ, v.v. Sau đó, dựa trên số đã cho trước và sau ô trống, học sinh cần điền số phù hợp vào ô trống.