1. Kiến thức cần ghi nhớ
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, ta thu được một phân số bằng với phân số ban đầu.
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0, phân số sau khi chia vẫn bằng với phân số đã cho.
Các loại bài tập liên quan
- Loại 1: xác định các cặp phân số bằng nhau hoặc không bằng nhau
Phương pháp giải quyết:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên dương khác 0 thì sẽ thu được một phân số tương đương với phân số ban đầu
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia cho một số nguyên dương khác 0 thì phân số sau khi chia vẫn tương đương với phân số ban đầu
- Loại 2: Xác định số chưa biết trong phương trình của hai phân số
Phương pháp giải quyết:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số nguyên dương khác 0 thì sẽ tạo ra một phân số tương đương với phân số ban đầu
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số đều chia hết cho một số nguyên dương khác 0 thì phân số sau khi chia vẫn tương đương với phân số ban đầu
2. Bài tập liên quan đến các phân số bằng nhau
Câu 3: Một sân trường có chiều dài 120m và chiều rộng bằng 5/6 của chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó
Câu 6: Tìm một phân số có tử số và mẫu số đều bằng 72 và nếu giảm tử số đi 36 thì phân số còn lại sẽ có giá trị bằng 1
Câu 7:
Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu, cửa hàng đã bán được 180 kg muối. Số muối còn lại được bán hết trong 6 ngày tiếp theo.
Câu hỏi:
a. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg muối?
b. Trong 6 ngày tiếp theo, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg muối?
Câu 8:
Một công viên hình chữ nhật có chu vi là 1280 mét, và chiều dài dài hơn chiều rộng 160 mét.
Tính diện tích của công viên đó
Câu 9: Một cửa hàng có 2 tấn gạo, trong đó gạo nếp chiếm 3/5 tổng số gạo. Hãy tính số kg gạo tẻ của cửa hàng?
Câu 10: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tìm tuổi của từng người?
Câu 11: Một vườn cây có tổng cộng 540 cây gồm cây hồng, cây na và cây bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng một nửa số cây na, và số cây na bằng một phần ba số cây bưởi. Tính số lượng mỗi loại cây trong vườn?
Câu 12: Ghi Đ nếu đúng và S nếu sai vào các chỗ trống
Câu 13:
A. Hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau
B. Hình tròn được chia thành 8 phần không đều
C. Hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau và 4 phần không bằng nhau
D. Tất cả các đáp án A, B, C đều chính xác
b. Tử số 4 đã được
A. Tô màu 4 phần đều nhau
B. Tô màu 4 phần không đều
C. Tô màu 2 phần đều nhau và 2 phần không đều
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng
Hãy xác định xem phân số mới có nhỏ hơn 1 không? Giải thích lý do.
3. Đáp án cho bài tập về các phân số bằng nhau
Câu 1:
Diện tích của tấm bìa là:
2Diện tích của mỗi phần là:
Câu 2:
Tử số của phân số mới là:
12 : 2 x 4 = 24
Mẫu số của phân số mới là: 24 + 12 = 36
Số cần cộng vào tử số và mẫu số là 24 - 7 = 17
Kết quả: 17
Câu 3: Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
120 x 100 = 12000 m²
Kết quả: 12000 m²
Câu 4
Chuyển đổi: 4 tấn = 4000 kg
Số gạo mà cửa hàng đã bán được là:
Số gạo còn lại trong cửa hàng là:
4000 - 1500 = 2500 kg
Kết quả: 2500 kg gạo
Câu 5: Tuổi của con năm nay là:
49 : 7 x 2 = 14 tuổi
Kết quả: 14 tuổi
Câu 5: Tổng của tử số và mẫu số là 72 x 2 = 144
Nếu giảm tử số đi 36 đơn vị, phân số sẽ có giá trị bằng 1, nghĩa là tử số nhiều hơn mẫu số 36 đơn vị
Bài toán được chuyển thành bài toán tổng và hiệu
Tử số là:
(144 + 36) : 2 = 90
Phân số là: 90 - 36 = 54
Câu 6: Chuyển đổi 15 tạ = 1500 kg
Tổng số ngày mà cửa hàng đã bán muối là:
4 + 6 = 10 ngày
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
1500 : 10 = 150 kg
b. Số kg muối cửa hàng bán trong 6 ngày tiếp theo là:
1500 - 180 = 1320 kg
Trong 6 ngày tiếp theo, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
1320 : 6 = 220 kg
Chuyển đổi 220 kg = 22 yến
Kết quả:
a. 150 kg muối
b. 22 yến muối
Câu 7:
Nửa chu vi của công viên là:
1280 : 2 = 640 m
Chiều rộng của công viên là:
(640 - 160) : 2 = 240 m
Chiều dài của công viên là:
240 + 160 = 400 m
Diện tích của công viên là:
400 x 240 = 96000 m²
Kết quả: 96000 m²
Câu 8:
Chuyển đổi: 2 tấn = 2000 kg
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 phần
Cửa hàng có số kg gạo tẻ là:
2000 : 8 x 5 = 1250 kg
Câu 9: Hiệu số các phần bằng nhau là: 7 - 1 = 6 phần
Tuổi của con là:
30 : 6 = 5 tuổi
Tuổi của mẹ là:
5 x 7 = 35 tuổi
Kết quả: Mẹ hiện tại 35 tuổi; con hiện tại 5 tuổi
Câu 10:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 + 6 = 9 phần
Số lượng cây hồng trong vườn là:
540 chia cho 9 bằng 60 cây
Số cây na có trong vườn là:
60 nhân với 2 bằng 120 cây
Số lượng cây bưởi trong vườn là:
120 nhân với 3 bằng 360 cây
Kết quả: 60 cây hồng và 120 cây na
Câu 12:
Câu 13:
a. A
b. A
Câu 14
Tỷ lệ sản phẩm xí nghiệp vẫn phải hoàn thành là:
Số sản phẩm xí nghiệp dự kiến phải làm là:
Kết quả: 1260 sản phẩm
Câu 15:
Khi cộng một số giống nhau vào cả tử số và mẫu số
Ví dụ với số x, tử số của phân số mới sẽ là: a + x, còn mẫu số của phân số mới sẽ là: b + x
Vì a nhỏ hơn b, nên a + x cũng nhỏ hơn b + x
Bài viết trên Mytour đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về bài tập toán lớp 4: Hai phân số bằng nhau. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.