1. Ôn lại lý thuyết về phép nhân phân số
Quy tắc cần nhớ khi thực hiện phép nhân phân số: Nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Sau khi nhân hai phân số, nếu kết quả có thể rút gọn thành phân số tối giản, hãy tiếp tục rút gọn cho đến khi đạt được phân số tối giản nhất.
Chú ý: Khi nhân hai phân số, sau khi thực hiện phép nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số, nếu tử số và mẫu số có thể chia hết cho cùng một số, nên rút gọn ngay thay vì nhân xong rồi mới rút gọn.
Các tính chất của phép nhân phân số gồm:
+ Tính chất giao hoán: Đổi chỗ các phân số trong tích không làm thay đổi kết quả của tích đó.
A x B = B x A
+ Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích của hai phân số với một phân số thứ ba, có thể nhân phân số đầu tiên với tích của hai phân số còn lại.
(A x B) x C = A x (B x C)
+ Tính chất phân phối: Khi nhân tổng của hai phân số với một phân số thứ ba, bạn có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
(A + B) x C = A x C + B x C
+ Nhân với 1: Phân số nào nhân với 1 sẽ không thay đổi, kết quả bằng chính phân số đó.
+ Nhân với 0: Bất kỳ phân số nào nhân với 0 đều cho kết quả là 0.
2. Toán lớp 4 trang 133: Bài tập luyện tập
2.1. Bài 1 - Tính theo ví dụ
Đề bài 1: Tính theo ví dụ
Ví dụ: 2/9 x 5 = 2/9 x 5/1 = (2 x 5) / (9 x 1) = 10/9
Có thể viết gọn như sau: 2/9 x 5 = (2 x 5) / 9 = 10/9
a) 9/11 x 8
b) 5/6 x 7
c) 4/5 x 1
d) 5/8 x 0
Phương pháp giải: Khi nhân phân số với một số tự nhiên, nhân tử số của phân số với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Đáp án chi tiết:
a) 9/11 x 8 = (9 x 8) / 11 = 72/11
b) 5/6 x 7 = (5 x 7) / 6 = 35/6
c) 4/5 x 1 = (4 x 1) / 5 = 4/5
d) 5/8 x 0 = (5 x 0) / 8 = 0/8 = 0
2.2. Bài 2 - Tính theo ví dụ
Đề bài 2: Tính theo ví dụ
Ví dụ: 2 x 3/7 = 2/1 x 3/7 = (2 x 3) / (1 x 7) = 6/7
Có thể viết gọn như sau: 2 x 3/7 = (2 x 3) / 7 = 6/7
a) 4 x 6/7
b) 3 x 4/11
c) 1 x 5/4
d) 0 x 2/5
Phương pháp giải: Khi nhân một số tự nhiên với phân số, ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
Đáp án chi tiết:
a) 4 x 6/7 = (4 x 6) / 7 = 24/7
b) 3 x 4/11 = (3 x 4) / 11 = 12/11
c) 1 x 5/4 = (1 x 5) / 4 = 5/4
d) 0 x 2/5 = (0 x 2) / 5 = 0/5 = 0
2.3. Bài 3 - Tính toán và so sánh kết quả
Đề bài 3: Tính và so sánh kết quả của 2/5 x 3 với 2/5 + 2/5 + 2/5
Phương pháp giải:
+ Để nhân phân số với số tự nhiên, nhân tử số của phân số với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
+ Để cộng các phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.
+ Khi so sánh hai phân số, cần lưu ý các điểm sau:
Đối với hai phân số có cùng mẫu số: phân số nào có tử số nhỏ hơn thì nhỏ hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau, hai phân số đó bằng nhau.
Khi so sánh hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số của chúng rồi so sánh các tử số của hai phân số sau khi quy đồng.
Đáp án chi tiết:
2/5 x 3 = (2 x 3) / 5 = 6/5
2/5 + 2/5 + 2/5 = (2 + 2 + 2)/5 = 6/5
Vì vậy, 6/5 = 6/5
Do đó, 2/5 x 3 bằng 2/5 + 2/5 + 2/5
2.4. Bài 4 - Tính toán và rút gọn
Đề bài 4: Thực hiện tính toán và rút gọn kết quả
a) 5/3 x 4/5
b) 2/3 x 3/7
c) 7/13 x 13/7
Phương pháp giải: Khi nhân hai phân số, nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Đáp án chi tiết:
2.5. Bài 5 - Tính chu vi và diện tích hình vuông
Đề bài: Tính chu vi và diện tích của hình vuông có cạnh dài 5/7m
Phương pháp giải: Nếu biết độ dài một cạnh của hình vuông là a, ta áp dụng công thức sau để tính toán:
+ Chu vi của hình vuông là tổng độ dài bốn cạnh hoặc 4 lần độ dài một cạnh: a + a + a + a = a x 4
+ Diện tích của hình vuông bằng tích của cạnh với chính nó: a x a
Đáp án chi tiết:
Chu vi của hình vuông là:
5/7 x 4 = 20/7 (m)
Diện tích hình vuông là:
5/7 x 5/7 = 25/49 (m²)
Kết quả: Chu vi là 20/7 m; Diện tích là 25/49 m²
3. Một số bài tập ôn tập kiến thức
3.1. Bài tập ôn luyện số 1
Bài 1: Tính toán
a) 7/9 x 6/10
b) 5 x 4/7
c) 11/2 x 9
d) 14/7 x 9/2
Bài 2: Tính toán
a) 2/3 x 3/4 x 4/5
b) 3/2 x 5/6 x 2/3
c) 3/4 x 1/5 x 8/9
Bài 3: Tính toán và rút gọn
a) 4/5 x 5/7
b) 8/9 x 3/5
c) 5/6 x 4/7
d) 3/7 x 2/3
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 6/7m và chiều dài lớn hơn chiều rộng 1/2m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Bài 5: Một tiết học kéo dài 2/3 giờ. Hỏi 4 tiết học sẽ kéo dài bao nhiêu phút?
Bài 6: Lớp 4A có 28 học sinh, trong đó có 3/4 là nữ. Tính số học sinh nam trong lớp.
Bài 7: Bà nội Lan năm nay 72 tuổi. Tuổi mẹ bằng một nửa tuổi bà, và tuổi Lan bằng 1/3 tuổi mẹ. Hỏi tuổi Lan chiếm bao nhiêu phần tuổi của bà?
Bài 8: Nhà Hồng trồng rau trên mảnh vườn hình chữ nhật với chiều rộng 25/2m và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Mỗi mét vuông trồng được 3kg rau. Tính tổng số kg rau thu hoạch được từ toàn bộ mảnh vườn.
Bài 9: Trong rổ có 36 quả táo. Bạn An lấy ra 5/12 số táo trong lần đầu, và sau đó lấy thêm 1/3 số táo còn lại. Hỏi sau hai lần lấy, trong rổ còn lại bao nhiêu quả táo?
3.2. Đề ôn luyện số 2
Bài 1: Tính
a) 12/13 x 2/11
b) 1/10 x 2/3
c) 3/4 x 6/7
d) 9/2 x 19/7
Bài 2: Tính toán rồi rút gọn
a) 3/4 x 2/9
b) 12/13 x 13/15
c) 2/1 x 5/22
d) 7/5 x 15/14
Bài 3: Tính theo cách đơn giản nhất
a) 2/3 x 10/21 x 3/2
b) 22/5 x 12 x 5/22
c) 7/2 x 23/81 x 2/7
d) 5/17 x 21/4 x 47/15 x 0
e) 15/31 x 16/43 + 15/31 x 27/43
f) 4/97 x 21/19 - 4/97 x 2/19
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau
a) (1/2 + 3/4) x 4
b) (5/7 - 1/14) x 7
c) 1/2 x 3/4 + 1/2 x 1/4
d) 11/3 x 26/7 - 26/7 x 8/3
Bài 5: Điền phân số thích hợp vào chỗ trống
3/5 + 2/5 x 2 - 2/5 = 3/5 x .............
Bài 6: So sánh các phân số
a) 6/7 x 1/7 .............. so với 3/7
b) 89/98 x 1/2 ............. so với 1/4 x 100/99
Bài 7: Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 7/10 m và chiều rộng kém chiều dài 2/5 m
Bài 8: Cô Hương cần 3/2 m dây để buộc một thùng hàng. Hỏi cô cần bao nhiêu mét dây để buộc 5 thùng hàng?
Bài 9: Một cửa hàng đã bán 75 chai dầu ăn, mỗi chai chứa 2/5 lít. Nếu mỗi lít dầu nặng 9/10 kg, thì tổng số kg dầu đã bán là bao nhiêu?