1. Toán lớp 4 trang 176: Bài tập luyện tập chung
Bài 1. Diện tích của bốn tỉnh (dữ liệu năm 2003) được trình bày trong bảng dưới đây:
Tỉnh | Lâm Đồng | Đắk Lắk | Kon Tum | Gia Lai |
Diện tích | 9765km2 | 19 599km2 | 9615km2 | 15 496km2 |
Hãy sắp xếp tên các tỉnh theo diện tích từ nhỏ đến lớn.
Bài 2. Tính toán các biểu thức sau:
a) 2/5 + 3/10 - 1/2
b) 8/11 + 8/33 nhân 3/4
c) 7/9 nhân 3/14 chia 5/8
d) 5/12 trừ 7/32 chia 21/16
Bài 3. Tìm giá trị x :
a) x - 3/4 = 1/2
b) x chia 1/4 = 8
Bài 4. Tìm ba số nguyên dương liên tiếp sao cho tổng của chúng là 84.
Bài 5. Bố lớn hơn con 30 tuổi. Tuổi của con bằng 1/6 tuổi của bố. Xác định tuổi của từng người.
2. Đáp án bài tập Toán lớp 4 trang 176, 177
Bài 1.
Phương pháp giải:
So sánh diện tích của các tỉnh và sắp xếp chúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hướng dẫn giải:
Ta có 9615 km2 < 9765 km2 < 15 496 km2 < 19 599 km2
Vì vậy, diện tích các tỉnh được sắp xếp từ nhỏ đến lớn lần lượt là: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk.
Bài 2
Cách giải:
Áp dụng quy tắc để tính giá trị biểu thức
- Trong một biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện các phép cộng và trừ.
- Khi biểu thức chỉ gồm phép cộng và trừ, hoặc chỉ có phép nhân và chia, ta xử lý lần lượt từ trái sang phải.
- Để thực hiện phép cộng (hoặc trừ) các phân số có cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) tử số với tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu các phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng (hoặc trừ).
- Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Hướng dẫn giải:
Bài 3.
Phương pháp giải:
Để xác định giá trị x, hãy áp dụng các kiến thức sau đây:
+ Để tìm số bị trừ, ta cộng số trừ với hiệu của hai số.
+ Để xác định số bị chia, ta nhân thương với số chia.
Hướng dẫn cách giải:
a) x - 3/4 = 1/2
x = 1/2 + 3/4
x = 5/4
b) x : 1/4 = 8
x = 8 nhân với 1/4
x = 2
Bài 4.
Phương pháp giải:
Bước 1: Các số tự nhiên liên tiếp cách nhau 1 đơn vị. Vẽ sơ đồ tư duy: coi số đầu tiên là 1 đoạn, số thứ hai sẽ hơn số đầu tiên 1 đơn vị và số thứ ba hơn số đầu tiên 2 đơn vị.
Bước 2: Tính giá trị số đầu tiên bằng công thức (Tổng ba số - 3) / 3
Bước 3: Dựa vào giá trị số đầu tiên để tính giá trị của số thứ hai và số thứ ba
Hướng dẫn giải:
Ba lần số đầu tiên bằng: 84 - (1 + 1 + 1) = 81
Số đầu tiên là: 81 : 3 = 27
Số thứ hai là: 27 + 1 = 28
Số thứ ba là: 28 + 1 = 29
Vậy, ba số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 84 lần lượt là 27, 28, và 29.
Bài 5.
Hướng dẫn giải:
Bước 1. Vẽ biểu đồ tuổi của bố và con: giả sử tuổi con tương ứng với 1 phần, thì tuổi bố sẽ là 6 phần.
Bước 2. Tính hiệu số phần và giá trị của một phần dựa trên sự chênh lệch tuổi giữa bố và con.
Bước 3. Xác định tuổi của con bằng cách nhân giá trị của một phần với số phần đại diện cho tuổi con.
Bước 4. Tính tuổi của bố bằng cách cộng tuổi của con với chênh lệch tuổi giữa bố và con.
Hướng dẫn giải:
Dựa theo sơ đồ, hiệu số phần giữa tuổi bố và con là:
6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi của con là:
30 chia 5 rồi nhân với 1 = 6 (tuổi)
Tuổi của bố là:
6 cộng 30 = 36 (tuổi)
Kết quả: Con 6 tuổi, Bố 36 tuổi
3. Toán lớp 4 trang 177 bài tập tổng hợp
Bài 1.
a) Đọc các số: 975.368; 6.020.975; 94.351.708; 80.060.090
b) Xác định vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số trên.
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:
a) 24.579 cộng 43.867; 82.604 trừ 35.246
b) 235 nhân 325 ; 101.598 chia 287
Bài 3. Chèn dấu thích hợp (>, <, =) vào các chỗ trống:
5/7 ... 7/9 ; 7/8 ... 5/6 ; 10/15 ... 16/24 ; 19/43 ... 19/34
Bài 4. Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Ruộng được cấy lúa và thu hoạch 50kg thóc cho mỗi 100m². Tính tổng số thóc thu được từ mảnh ruộng này.
Bài 5. Thay các ký tự a, b bằng các chữ số phù hợp:
4. Đáp án cho bài tập luyện tập chung trang 177 Toán lớp 4
Bài 1.
a) Số 975.368 được đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám
Số 6.020.975 được đọc là: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm
Số 94.351.708 được đọc là: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm lẻ tám
Số 80.060.090 được đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi
b) Trong số 975.368, chữ số 9 nằm ở hàng trăm nghìn với giá trị là 900.000
Trong số 6.020.975, chữ số 9 nằm ở hàng trăm với giá trị là 900
Trong số 94.351.708, chữ số 9 nằm ở hàng chục triệu và có giá trị là 90.000.000
Trong số 80.060.090, chữ số 9 nằm ở hàng chục và có giá trị là 90
Bài 2.
Phương pháp giải: Đặt phép tính và giải theo quy tắc đã học
Hướng dẫn giải:
Bài 3.
Phương pháp giải:
Để so sánh hai phân số khác mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của hai phân số rồi so sánh chúng sau khi đã quy đồng.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 5/7 = 45/63; 7/9 = 49/63; vì 45/63 < 49/63 nên 5/7 < 7/9
Ta có: 7/8 = 21/24; 5/6 = 20/24; vì 21/24 > 20/24 nên 7/8 > 5/6
Ta có: 10/15 = 2/3; 16/24 = 2/3. Do đó, 10/15 = 16/24
Ta thấy: 43 > 34 nên 19/43 < 19/34
Bài 4.
Phương pháp giải:
Tính chiều rộng = chiều dài x 2/3
Tính diện tích = chiều dài x chiều rộng
Số thóc thu được = số thóc thu được trên 100m2 x tỷ lệ giữa diện tích và 100m2
Chuyển đổi kết quả sang đơn vị tạ, lưu ý rằng 1 tạ = 100kg.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 x 2/3 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu hoạch từ thửa ruộng là:
50 x (9600 ÷ 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Kết quả: 48 tạ thóc.
Bài 5.
Phương pháp giải : Sử dụng phép tính đã cho để xác định các chữ số phù hợp.
Hướng dẫn giải :
a) b không thể bằng 0, vì nếu b = 0 thì 0 trừ 0 sẽ là 0 (không phải 7)
Do đó, ta cần lấy 10 trừ b để có kết quả là 7, suy ra b = 3, và nhớ 1 thêm vào a (trở thành a + 1)
Vì b trừ (a + 1) bằng 0 nên a + 1 = b, hoặc a + 1 = 3, vậy a = 2
Vậy ta có phép tính :
b) Hàng đơn vị: 0 cộng b bằng 8, suy ra b = 8
Hàng chục: 8 cộng a bằng 14, vậy a = 6 (nhớ 1)
Hàng trăm: a cộng 1 bằng 7 (đúng)
Ta có phép tính sau đây: