1. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chọn dấu phù hợp để so sánh: 87 560 … 87 000 + 560
A. >
B. <
C. =
D. không thể so sánh được
Câu 2: Số 703 543 đọc là:
A. Bảy trăm linh ba nghìn năm trăm ba mươi ba
B. Bảy trăm ba mươi ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
C. Bảy trăm ba mươi ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
D. Bảy trăm ba mươi ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
Câu 3: Số “Một trăm bốn mươi sáu nghìn hai trăm chín mươi” viết là:
A. 146 290
B. 146 920
C. 146 209
D. 164 290
Câu 4: Số 789 563 được phân tích như sau:
A. 700 nghìn, 80 nghìn, 9 trăm, 60, 3
B. 700 nghìn, 80 nghìn, 9 nghìn, 500 và 63 đơn vị
C. 700 nghìn, 89 nghìn, 500 và 60, 3 đơn vị
D. 700 nghìn, 80 nghìn, 9 nghìn, 500 và 60, 3 đơn vị
Câu 5: Số 580 403 được viết dưới dạng tổng là:
A. 500 000 + 80 000 + 400 + 3
B. 500 000 + 80 000 + 400 + 3
C. 500 000 + 80 000 + 40 + 3
D. 500 000 + 80 + 400 + 3
Câu 6: Hoàn thành dãy số sau: 203 003; 204 003; 205 003; ….. ; …..; …..
A. 206 006; 207 007; 208 008
B. 206 004; 207 004; 208 004
C. 303 003; 403 003; 503 003
D. 206 003; 207 003; 208 003
Câu 7: Chọn dấu thích hợp (>, =, <) để điền vào chỗ trống:
1010 … 909
47052 … 48042
49999 … 51 999
99 899 … 101 899
87 560 … 87 000 + 560
50 327 … 50 000 + 327
Câu 8: Chọn đáp án đúng:
Xếp các số 789 563; 879 653; 798 365; 769 853 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
A. 879 653; 798 365; 789 563; 769 853
B. 798 365; 879 653; 789 563; 769 853
C. 769 853; 789 563; 798 365; 879 653
D. 769 853; 798 365; 789 563; 879 653
Câu 9. Chọn đáp án đúng: Tìm số tròn chục x sao cho 2010 < x < 2025
A. x = 2011
B. x = 2015
C. x = 2020
D. x = 2024
Câu 10. Chọn dấu thích hợp (>, =, <) để điền vào chỗ trống:
50 kg … 5 yến
4 tấn … 4010 kg
45 yến … 450 kg
5100 kg … 52 tạ
450 yến … 45 tạ
50 tạ … 5 tấn
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1 giờ 25 phút = … phút; 2 phút 10 giây = … giây
b) 10 thế kỷ = … năm; 20 thế kỷ 8 năm = … năm; 1/4 giờ = … phút
Câu 12: Chọn đáp án đúng: Chiến thắng Điện Biên Phủ xảy ra vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỷ nào?
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Đáp án và giải thích chi tiết:
Câu 1: Đáp án đúng là A. >.
Giải thích: 87 560 lớn hơn 87 000 cộng 560
Câu 2: Đáp án đúng là C. Bảy trăm ba nghìn năm trăm bốn mươi ba.
Câu 3: Đáp án đúng là A. 146 290.
Câu 4: Đáp án đúng là C. 700 nghìn, 89 nghìn, 500 và 60, 3 đơn vị.
Câu 5: Đáp án đúng là C. 500 000 + 80 000 + 40 + 3.
Câu 6: Đáp án đúng là A. 206 006; 207 007; 208 008.
Câu 7:
1010 lớn hơn 909
47052 nhỏ hơn 48042
49999 nhỏ hơn 51999
99899 nhỏ hơn 101 899
87 560 lớn hơn 87 000 cộng 560
50327 nhỏ hơn 50 000 cộng 326
Câu 8: Đáp án đúng là C. 769 853; 789 563; 798 365; 879 653.
Câu 9: Đáp án đúng là C. x = 2020.
Câu 10:
50 kg nhỏ hơn 5 yến
4 tấn tương đương với 4010 kg
45 yến nhỏ hơn 450 kg
5100 kg lớn hơn 52 tạ
450 yến lớn hơn 45 tạ
50 tạ nhỏ hơn 5 tấn
Câu 11:
a) 1 giờ 25 phút = 85 phút; 2 phút 10 giây = 130 giây
Câu 12: Đáp án đúng là B. XX.
II. Phần tự luận
Bài 1: Sử dụng một cái cân hai đĩa và các quả cân 1g, 2g, 4g, 8g, chứng minh rằng có thể cân được tất cả các vật từ 1g đến 15g chỉ bằng cách đặt các quả cân trên cùng một đĩa.
Đáp án chi tiết: Ta có thể cân như sau:
3g = 1g + 2g
5g = 4g + 1g
6g = 4g + 2g
7g = 4g + 2g + 1g
9g = 8g + 1g
10g = 8g + 2g
11g = 8g + 2g + 1g
12g = 8g + 4g
13 = 8 + 4 + 1
14 = 8 + 4 + 2
15 = 8 + 4 + 2 + 1
Bài 2. Xem xét dãy số 2, 5, 8, 11, 14, …, 101, 104. Hãy kiểm tra các số 107 và 77 xem có thuộc dãy số này không. Nếu có, xác định chúng là số hạng thứ bao nhiêu.
Chi tiết đáp án:
2 chia 3 = 0 (dư 2)
5 chia 3 = 1 (dư 2)
8 chia 3 = 2 (dư 2)
11 chia 3 = 3 (dư 2)
…
101 chia 3 = 33 (dư 2)
104 chia 3 = 34 (dư 2)
Quy tắc: Mỗi số trong dãy khi chia cho 3 đều dư 2, và thương nhỏ hơn số chỉ vị trí 1 đơn vị.
Số 107 lớn hơn 104, vì vậy 107 không nằm trong dãy số.
77 chia 3 = 25 (dư 2)
Số 77 nằm trong dãy số
Bởi vì 25 cộng 1 bằng 26, nên 77 là số hạng thứ 26 trong dãy.
Bài 3. Ô tô đầu tiên có thể chở 4 tạ 25 kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô đầu tiên 45 kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 3 yến 7 kg. Tính tổng khối lượng hàng mà cả ba ô tô có thể chở.
Chi tiết giải đáp:
Chuyển đổi: 4 tạ 25 kg = 425 kg; 3 yến 7 kg = 37 kg
Ô tô thứ hai có thể chở được khối lượng hàng là: 425 + 45 = 470 kg
Ô tô thứ ba có thể chở được khối lượng hàng là: 470 + 37 = 507 kg
Tổng khối lượng hàng mà ba ô tô chở được là: 425 + 470 + 507 = 1402 kg
Kết quả: 1402 kg hàng
Bài 4: Một cửa hàng vật liệu xây dựng bán được 14 tấn xi-măng vào buổi sáng và ít hơn 7 tạ vào buổi chiều so với buổi sáng. Tính tổng số xi-măng bán được trong cả ngày.
Chi tiết đáp án:
Gọi số tấn xi-măng bán trong buổi sáng là x.
Theo giả định, số xi-măng bán vào buổi chiều ít hơn 7 tấn, vì vậy số xi-măng buổi chiều là x − 7.
Tổng số xi-măng bán trong cả ngày là tổng số bán buổi sáng và buổi chiều:
Tổng số xi-măng = x + (x -7)
Tổng số xi-măng = 2x - 7
Theo giả định, tổng số xi-măng bán ra là 14 tấn, do đó:
2x − 7 = 14
Giải phương trình để xác định giá trị của x:
2x = 21
x = 21/2
x = 10.5
Vậy, cửa hàng bán 10.5 tấn xi-măng vào buổi sáng và 10.5 − 7 = tấn vào buổi chiều.
Tổng số xi-măng bán trong cả ngày là 10.5 + = 14 tấn.
Bài 5: Cuộn vải xanh dài 150m và dài hơn cuộn vải trắng 30m. Trung bình mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét?
Chi tiết đáp án:
Để tìm chiều dài trung bình của mỗi cuộn vải, ta cộng chiều dài của cả hai cuộn và chia cho số lượng cuộn.
Gọi chiều dài của cuộn vải trắng là x mét.
Cuộn vải xanh có chiều dài 150m.
Cuộn vải trắng dài hơn cuộn vải xanh 30m, do đó, chiều dài của cuộn vải trắng là 150 + 30 = 180 mét.
Tổng chiều dài của hai cuộn vải là 150 + 180 = 330 mét.
Vì có hai cuộn vải, nên chiều dài trung bình mỗi cuộn là:
Do đó, chiều dài trung bình mỗi cuộn vải là 165 mét.
Bài 6: Một đội gồm 3 tổ sửa đường. Tổ I sửa được nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của cả ba tổ là 12m. Tổ II sửa được nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của tổ III và tổ II là 8m. Tổ III sửa được 60m đường. Hãy tính tổng số mét đường mà cả đội đã sửa.
Chi tiết đáp án:
Gọi x là số mét đường trung bình mà mỗi tổ sửa.
Dựa trên thông tin đã cho:
- Tổ I sửa nhiều hơn số mét đường trung bình của cả ba tổ là 12m: x + 12
- Tổ II sửa nhiều hơn số mét đường trung bình của tổ III và tổ II là 8m: x + 8
- Tổ III sửa được 60m đường. Tổng số mét đường mà cả đội sửa được là tổng số mét của ba tổ: (x + 12) + (x + 8) + 60
Tổng số mét đường mà cả đội đã sửa cũng có thể tính là 3 lần số mét trung bình: 3x
Vì hai biểu thức này là bằng nhau, ta có phương trình: (x + 12) + (x + 8) + 60 = 3x
Giải phương trình trên để tìm giá trị của x và tính tổng số mét đường mà cả đội sửa.
x + x + 12 + 8 + 60 = 3x
2x + 80 = 3x
x = 80
Tổng số mét đường mà cả đội sửa là: 3x = 3 × 80 = 240
Do đó, tổng số mét đường mà cả đội đã sửa là 240 mét.