1. Bài tập Toán lớp 5 bài 64 - Thực hành chia số thập phân cho số tự nhiên
Câu 1. Thực hiện phép chia và tính kết quả:
53,7 chia cho 3
7,05 chia cho 5
6,48 chia cho 18
Câu 2. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Kết quả thương là 0,16;
Số dư là ............
Thương là ...........;
Số dư là ..............
Câu 3. Tính toán:
a) 40,8 chia 12 trừ 2,03
b) 6,72 chia 7 cộng 2,15
Câu 4. Tổng trọng lượng của hai hộp là 13,6kg. Nếu chuyển 1,2kg từ hộp đầu tiên sang hộp thứ hai, trọng lượng của hai hộp sẽ bằng nhau. Tính trọng lượng chè trong mỗi hộp lúc ban đầu.
2. Hướng dẫn giải bài tập: Vở bài tập Toán lớp 5, bài 64 - Luyện tập chia số thập phân cho số nguyên
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Đặt dấu phẩy vào bên phải thương đã tính và sau đó lấy chữ số đầu tiên của phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
- Tiếp tục thực hiện phép chia với từng chữ số trong phần thập phân của số bị chia.
Đáp án và hướng dẫn cách giải:
Câu 2.
Cách giải:
Kéo thẳng cột dấu phẩy từ số bị chia xuống vị trí của số dư để xác định số dư của phép chia.
Kiểm tra lại bằng cách áp dụng công thức: Số bị chia = thương × số chia + số dư.
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết:
a) Kết quả thương là 0,16;
Số dư là 0,10 hoặc 0,1
Kiểm tra lại: 0,16 × 38 + 0,1 = 6,08 + 0,1 = 6,18
b) Kết quả thương là 14,79;
Số dư là 0,16
Kiểm tra lại: 14,79 × 24 + 0,16 = 354,96 + 0,16 = 355,12
Câu 3.
Cách giải:
Trong biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, thực hiện các phép nhân và chia trước; các phép cộng và trừ sau.
Đáp án và hướng dẫn chi tiết:
a) 40,8 chia cho 12 trừ 2,03 = 3,4 trừ 2,03 = 1,37
b) 6,72 chia cho 7 cộng 2,15 = 0,96 cộng 2,15 = 3,11
Câu 4.
Cách giải quyết:
- Cân nặng mỗi hộp sau khi chia = tổng cân nặng của hai hộp chia cho 2.
- Cân nặng ban đầu của hộp thứ nhất = cân nặng hiện tại của mỗi hộp cộng 1,2kg.
- Cân nặng ban đầu của hộp thứ hai = tổng cân nặng của hai hộp trừ đi cân nặng ban đầu của hộp thứ nhất.
Đáp án và phương pháp giải:
Khi chuyển 1,2kg từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai, cân nặng mỗi hộp sẽ là: 13,6 chia cho 2 = 6,8 (kg)
Ban đầu, hộp thứ nhất có cân nặng chè là: 6,8 cộng 1,2 = 8 (kg)
Ban đầu, hộp thứ hai có trọng lượng chè là: 13,6 trừ 8 = 5,6 (kg)
Kết quả: Hộp thứ nhất: 8kg; Hộp thứ hai: 5,6kg.
3. Một số bài tập áp dụng liên quan đến việc chia số thập phân cho số tự nhiên
Câu 1. Một người đi xe máy trong 3 giờ và di chuyển được 126,54 km. Tính quãng đường trung bình mỗi giờ mà người đó đã đi được?
Phương pháp giải:
Trung bình mỗi giờ, người đó di chuyển được: 126,54 chia cho 3 = 42,18 (km)
Kết quả: 42,18 km
Câu 2. Tìm giá trị của X:
a) X nhân với 2 = 9,02
b) 3 nhân X = 9,66
c) X nhân với 5 = 23,5
d) 5 nhân X = 0,85
Phương pháp giải:
a) X nhân 2 = 9,02
X = 9,02 chia 2, 1
X = 4,51
b) 3 nhân X = 9,66
X = 9,66 chia cho 3
X = 3,22
c) X nhân với 5 = 23,5
X = 23,5 chia cho 5
X = 4,7
d) 5 nhân X = 0,85
X = 0,85 chia 5
X = 0,17
Câu 5. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 chia cho ...
b) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 nhân ...
c) 0,8 nhân 0,06 = 8 nhân 6 chia cho ...
d) 0,8 nhân 0,06 = 8 nhân 6 nhân ...
Phương pháp giải:
a) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 chia 100;
b) 2,5 nhân 0,4 = 25 nhân 4 nhân 0,01;
c) 0,8 nhân 0,06 = 8 nhân 6 chia 1000;
d) 0,8 nhân 0,06 = 8 nhân 6 nhân 0,001.
Câu 6: Tính toán:
a) (256,8 trừ 146,4) chia 4,8 trừ 20,06;
b) 17,28 chia (2,92 cộng 6,68) cộng 12,64.
Phương pháp giải:
a) (256,8 trừ 146,4) chia 4,8 trừ 20,06 = 110,4 chia 4,8 trừ 20,06 = 23 trừ 20,06 = 2,94.
b) 17,28 chia (2,92 cộng 6,68) cộng 12,64 = 17,28 chia 9,6 cộng 12,64 = 1,8 cộng 12,64 = 14,44.
Câu 7: Biết 10,4 lít dầu có trọng lượng 7,904kg. Tính số lít dầu cần thiết nếu trọng lượng dầu là 10,64kg?
Phương pháp giải:
Mỗi lít dầu nặng: 7,904 chia 10,4 = 0,76 (kg)
Nếu dầu nặng 10,64kg thì số lít dầu là: 10,64 chia 0,76 = 14 (l)
Kết quả: 14 lít.
Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật với chiều rộng 12,5m và có diện tích tương đương với diện tích của một hình vuông cạnh 20m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Diện tích của hình vuông cạnh 20m là: 20 nhân 20 = 400 (m²)
Do đó, diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 400m².
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 400 chia 12,5 = 32 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (32 cộng 12,5) nhân 2 = 89 (m)
Kết quả: 89m.
Vậy số chính xác điền vào chỗ trống là 89.
Câu 9: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng lớn chứa 75,5 lít và thùng nhỏ ít hơn thùng lớn 23,5 lít. Số dầu này được chia vào các chai có dung tích 0,75 lít mỗi chai. Sau khi bán đi một số chai, cửa hàng còn lại 68 chai. Tính số lít dầu đã bán.
Hướng dẫn cách giải:
Thùng nhỏ chứa số lít dầu là 75,5 trừ 23,5 = 52 (lít)
Tổng số lít dầu trong cả hai thùng là: 75,5 cộng 52 = 127,5 (lít)
Số chai dầu được chứa từ 127,5 lít là: 127,5 chia 0,75 = 170 (chai)
Số chai dầu cửa hàng đã bán là: 170 trừ 68 = 102 (chai)
Số lít dầu mà cửa hàng đã bán được là: 0,75 nhân 102 = 76,5 (lít)
Kết quả: 76,5 lít.
Do đó, số lượng dầu cần điền vào ô trống là 76,5.
Câu 10:
Trong các phép chia dưới đây, phép chia nào có thương lớn nhất?
A. 4,26 chia cho 40
B. 42,6 chia cho 0,4
C. 426 chia cho 0,4
D. 426 chia cho 0,04
Câu 11: Số dư của phép chia 9,358 cho 2, khi chỉ xét đến hai chữ số thập phân của thương là:
A. 18
B. 1,8
C. 0,18
D. 0,018
Câu 12: Tìm giá trị của x trong phương trình x nhân với 18 bằng 121,5.
A. 6,05
B. 6,25
C. 6,5
D. 6,75
Câu 13: Một số đầu tiên là 18,5; số thứ hai là gấp ba lần số đầu tiên; số thứ ba là 78,85. Tính giá trị trung bình của ba số này.
A. 50,95
B. 50,5
C. 50,9
D. 50,59
Câu 14: Tính kết quả của phép chia 438 cho 12 cộng với 3,5.
A. 47
B. 40
C. 40,5
D. 42
Câu 15: Tìm số x sao cho khi nhân 3 lần số x với 21,5 rồi trừ 1,5, ta thu được kết quả 35,9. Số x là gì?
A. 5,3
B. 3,5
C. 5,8
D. 8,5
Câu 16: Tìm hai số thập phân sao cho tổng của chúng là 360,25 và khi di chuyển dấu phẩy của số đầu tiên sang phải một chữ số, số đó trở thành số còn lại.
A. 38,75 và 387,5
B. 31,75 và 317,5
C. 33,75 và 337,5
D. 32,75 và 327,5
Câu 17: Tính diện tích của một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 80,4m và chiều dài lớn hơn chiều rộng 3,2m.
A. 401,45 m²
B. 358 m²
C. 217,7 m²
D. 225,75 m²
Câu 18. Tìm giá trị của x biết rằng x + 28,4 = 264,75 : 5
A. x = 24,55
B. x = 23,55
C. x = 26,55
D. x = 25,55
Câu 19. Xác định giá trị của x biết rằng x - 3,2 = 9,6 chia cho 1,2
A. x = 11
B. x = 11,1
C. x = 11,2
D. x = 11,3
Câu 20. Tìm giá trị của x sao cho 2x - 64,2 = 225 chia cho 1,5
A. x = 107
B. x = 107,1
C. x = 107,2
D. x = 107,3
Câu | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | D | D | A | B | A | D | A | A | C | B |