1. Bài tập Toán lớp 5 - Bài 88: Ôn tập tổng hợp
Phần 1.
Bài 1. Xem số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là gì?
A. 7
B. 7/10
C. 7/100
D. 7/1000
Bài 2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1.000.000 đồng. Sau một tháng, tổng số tiền bao gồm lãi là 1.005.000 đồng. Hãy tính phần trăm của số tiền lãi so với số tiền gửi.
A. 105%
B. 10,05%
C. 100,05%
D. 0,5%
Bài 3. 4200 mét tương đương với bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 4,2 km
B. 42 km
C. 4,2 km
D. 0,42 km
Phần 2.
Bài 1. Đặt phép tính và thực hiện các phép toán sau:
356,37 cộng 542,81
416,3 trừ 252,17
25,14 nhân 3,6
78,24 chia 1,2
Bài 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a) 5m 5cm = . . . . . m
b) 5m² 5 dm² = . . . . . m²
Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN với các kích thước như trong hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN theo hai phương pháp khác nhau.
Bài 4. Tìm hai giá trị của x sao cho: 8,3 < x < 9,1. Kết quả là x = ...... và x = ......
2. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 - Bài 88: Ôn tập tổng hợp
Phần 1.
Bài 1.
Phương pháp: Xác định vị trí của chữ số 7 và tính giá trị của chữ số này trong số đã cho.
Cách giải: Trong số 54,172, chữ số 7 nằm ở hàng phần trăm, nên giá trị của chữ số 7 là 7/100.
Chọn đáp án C.
Bài 2.
Phương pháp:
- Tính số tiền lãi bằng cách lấy tổng số tiền (gồm tiền gửi và lãi) trừ đi số tiền gửi.
- Để tính tỷ lệ phần trăm của lãi so với số tiền gửi, chia số tiền lãi cho số tiền gửi, nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả.
Cách giải:
Số tiền lãi thu được sau 1 tháng là: 1.005.000 - 1.000.000 = 5.000 đồng.
Tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi so với số tiền gửi là: 5.000 chia 1.000.000 = 0,005 = 0,5%.
Chọn đáp án D.
Bài 3.
Phương pháp:
1 km tương đương với 1000 mét.
Để chuyển đổi từ mét sang ki-lô-mét, chỉ cần chia số mét cho 1000.
Cách giải: 1 km = 1000 m, hay 1 m = 1/1000 km.
Vậy: 4200 m = 4200/1000 km = 4,2 km.
Chọn đáp án C.
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp: Đặt phép tính và thực hiện theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp: Chuyển đổi các đơn vị đo đã cho thành hỗn số, sau đó chuyển đổi thành số thập phân dựa trên mối quan hệ giữa các đơn vị.
Cách giải:
a) 5m 5cm = 5 + 5/100 m = 5,05 m ;
b) 5m² 5dm² = 5 + 5/100 m² = 5,05 m²
Bài 3.
Phương pháp:
Cách 1:
- Tính diện tích hình bình hành AMCN bằng cách cộng diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích hai tam giác AND và BCM.
- Sử dụng công thức tính diện tích cho các hình học:
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
+ Diện tích hình tam giác = (độ dài đáy × chiều cao) / 2.
Cách 2:
- Kéo dài đoạn AC sẽ chia hình bình hành thành hai tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì cả hai tam giác có đáy và chiều cao giống nhau).
- Diện tích của hình bình hành AMCN được tính bằng tổng diện tích của hai tam giác ACN và ACM.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp 1: Quan sát hình vẽ, ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm.
Vì vậy, diện tích của tam giác AND bằng diện tích của tam giác BMC.
Diện tích của tam giác AND được tính là: 4 × 8 / 2 = 16 (cm2).
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 10 × 8 = 80 (cm2).
Diện tích của hình bình hành AMCN được tính bằng: diện tích hình chữ nhật ABCD cộng với diện tích của tam giác AND và tam giác BCM.
Vậy diện tích hình bình hành AMCN là: 80 + 16 + 16 = 112 (cm2).
Kết quả: 112cm2.
Phương pháp 2: Kết nối hai điểm AC, ta có hai tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (do cùng chiều dài đáy AM = CN = 14cm và cùng chiều cao AD = BC = 8cm).
Diện tích của tam giác ACN được tính bằng: 14 × 8 ÷ 2 = 56 (cm2).
Diện tích của hình bình hành AMCN là tổng diện tích của tam giác ACN và tam giác ACM.
Tính ra diện tích của hình bình hành AMCN là: 56 × 2 = 112 (cm2).
Kết quả: 112cm2.
Bài 4.
Phương pháp: Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số, tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Số thập phân có phần nguyên lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau, so sánh các phần thập phân từ hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, và tiếp tục đến hàng tương ứng. Số nào có chữ số lớn hơn ở hàng đó sẽ lớn hơn.
- Nếu cả phần nguyên và phần thập phân của hai số đều giống nhau, thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải: Có nhiều cách để chọn hai giá trị x sao cho: 8,3 < x < 9,1.
Có thể chọn: x = 8,5 và x = 9
Kiểm tra lại: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1
Do đó, các giá trị x có thể là: x = 8,5 và x = 9.
3. Bài tập áp dụng thêm
Câu 1: 2000 m2 = 0,2 ..... Điền đơn vị phù hợp vào chỗ trống:
A. hecta
B. decamét vuông
C. mét vuông
D. decimét vuông
Câu 2: 125,45 ÷ 100 = ….........…
A. 12,545
B. 1,2545
C. 125,45
D. 1254,5
Câu 3: 127,35 × 0,01 = …............ số cần điền vào chỗ trống là:
A. 12,735
B. 127,35
C. 1,2735
D. 1273,5
Câu 4: 25% của 320kg bằng bao nhiêu?
A. 10kg
B. 40kg
C. 80kg
D. 48kg
Câu 5: Diện tích của hình tam giác có đáy dài 10cm và chiều cao 7cm là bao nhiêu?
A. 375m²
B. 387 m²
C. 378 m²
D. 35 m²
Câu 6: Tìm giá trị của x sao cho: 8,8 × x = 5,2 × 8,8;
A. 8,8
B. 52
C. 88
D. 5,2
Câu 7: 7007 cm³ = ... dm³. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 7,07
B. 7,007
C. 7,7
D. 77
Câu 8: Thể tích của hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,4m là:
A. 37,8m³
B. 4,52m³
C. 5,48m³
D. 3,78m³
Câu 9: Thể tích của hình lập phương với cạnh dài 2,8cm là:
A. 47,04cm³
B. 31,36cm³
C. 2,1952cm³
D. 21,952cm³
Câu 10: Một khối gỗ lập phương với cạnh dài 2,4dm, mỗi đề-xi-mét khối gỗ nặng 0,5kg. Khối gỗ có tổng trọng lượng là:
A. 0,6912kg
B. 6,912kg
C. 69,12kg
D. 691,2kg
Câu 11: Nếu ta tăng chiều dài cạnh của hình lập phương lên 3 lần, thì thể tích của nó sẽ tăng lên:
A. 6 lần
B. 9 lần
C. 18 lần
D. 27 lần
Câu 12: Khi ta nhân cạnh của hình lập phương với 2, diện tích toàn phần của hình lập phương sẽ tăng lên:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 6 lần
Câu 13: 45% của 6m³ tương ứng với bao nhiêu dm³?
A. 27 dm³
B. 270 dm²
C. 2700 dm³
D. 27000 dm³
Câu 14: So sánh diện tích toàn phần giữa hình lập phương có cạnh 1dm 4cm và hình hộp chữ nhật có kích thước dài 1,4dm, rộng 0,9dm, cao 1,2dm. Hình nào có diện tích lớn hơn?
A. Hình lập phương
B. Hình hộp chữ nhật
C. Không thể so sánh
Câu 15: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi. Biết rằng 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + … + 0,002. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 0,06
B. 60
C. 0,06
D. 0,60
Câu 16: Trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359, số nào là nhỏ nhất?
A. 0,3
B. 0,459
C. 0,549
D. 0,495
Câu 17: Trong các số thập phân 0,459; 0,549; 0,495; 0,594, số nào là lớn nhất?
A. 0,594
B. 0,495
C. 0,459
D. 0,549
Câu 18: Điền số vào chỗ trống: 3 tấn 50 kg = ..... tấn
A. 3,05
B. 87,5
C. 35,00
D. 30,50
Câu 19: Trong một lớp học 30 học sinh, có 14 bạn nữ. Tỉ lệ phần trăm của bạn nữ so với bạn nam là:
A. 46,67
B. 0,63
C. 6,3
D. 63
Câu 20: 630 ha = .... km². Điền số thích hợp vào chỗ trống:
A. 6,3
B. 6,3 km²
C. 63 km²
D. 6300 km²
Đáp án là:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | C | C | D | D | B | D | D | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | C | C | B | C | B | A | D | A | D |