1. Số thập phân và các ứng dụng của nó
Số thập phân (hay số thập phân động) là loại số được biểu diễn trong hệ thống số thập phân với các chữ số từ 0 đến 9. Nó bao gồm phần nguyên và phần thập phân, được phân tách bởi dấu chấm (.). Ví dụ, số 3.14 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 0.14. Số thập phân rất hữu ích trong nhiều lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, tài chính và toán học, nơi cần biểu diễn và tính toán với độ chính xác cao.
Số thập phân được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhờ khả năng thể hiện giá trị chính xác. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của số thập phân:
- Tài chính: Trong lĩnh vực tài chính, số thập phân đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn các giá trị như tiền tệ, lãi suất, giá cổ phiếu và nhiều yếu tố tài chính khác. Các phép toán tài chính như tính tỷ suất lợi nhuận hay giá trị hiện tại của đầu tư yêu cầu độ chính xác cao đến từng chữ số sau dấu thập phân.
- Khoa học và kỹ thuật: Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật để biểu diễn kết quả đo lường và thí nghiệm. Các ngành như vật lý, hóa học, công nghệ và công nghiệp thường yêu cầu độ chính xác của số thập phân trong các số liệu của mình.
- Toán học: Trong toán học, số thập phân là phần không thể thiếu, được dùng trong các phép toán phức tạp như nhân, chia, lũy thừa, và căn bậc hai. Nó còn cho phép biểu diễn các số thực, bao gồm cả căn bậc hai của các số âm.
- Thương mại và kế toán: Trong thương mại và kế toán, số thập phân được dùng để chỉ các giá trị như giá hàng hóa, tổng doanh thu, thuế và các thông tin tài chính khác. Nó giúp đảm bảo tính chính xác trong việc ghi chép và báo cáo tài chính.
- Công nghệ thông tin: Trong công nghệ thông tin, số thập phân rất quan trọng trong lập trình và xử lý dữ liệu. Nó được sử dụng để biểu diễn giá trị trong các biến số học và thực hiện các phép tính máy tính chính xác.
- Điện tử và kỹ thuật số: Trong lĩnh vực điện tử và công nghệ số, số thập phân thường được dùng để biểu diễn tín hiệu điện và dữ liệu số, hỗ trợ việc xử lý và truyền tải thông tin một cách chính xác.
- Đo lường: Các công cụ đo lường thường dùng số thập phân để hiển thị và ghi lại các giá trị đo như nhiệt độ, chiều dài, khối lượng, áp suất, và nhiều chỉ số khác.
Tóm lại, số thập phân đóng vai trò thiết yếu trong toán học và có ứng dụng phong phú trong cuộc sống hằng ngày cũng như trong nhiều lĩnh vực chuyên môn.
2. Vở bài tập toán lớp 5 bài 89 - phần 1
1. Phần được tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm trong hình dưới đây?
A. 2% B. 4%
C. 20% D. 40%
- Phương pháp: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ chuyển phân số thành tỉ lệ phần trăm sau khi tô đậm phần cần tìm.
- Hướng dẫn thực hiện:
+ Bước 1: Xác định phân số của phần được tô đậm trong hình. Trong trường hợp này, phân số là: 2/5
+ Bước 2: Chuyển đổi phân số thành phần trăm bằng cách nhân phân số với 100. Cụ thể, 2/5 = (2 x 100) / (5 x 100) = 200/500
+ Bước 3: Hiển thị tỉ lệ phần trăm vừa tính. 2/5 tương đương với 40%
Như vậy, phần tô đậm chiếm 40% diện tích của hình đã cho.
Do đó, đáp án chính xác là D
A. 6,783 B. 6,3
C. 5,233 D. 0,969
- Phương pháp: Để giải bài toán này, ta cần áp dụng quy tắc ưu tiên, thực hiện phép chia trước rồi mới cộng.
- Cách thực hiện:
+ Bước 1: Thực hiện phép chia trước. Chia 4,65 cho 1,5, ta có: 4,65 / 1,5 = 3,1
+ Bước 2: Thực hiện phép cộng với kết quả từ bước 1. Cộng 3,2 vào 3,1, ta được: 3,2 + 3,1 = 6,3
Do đó, kết quả của phép tính: 3,2 + 4,65 chia 1,5 là 6,3
Chọn đáp án B
3. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tính phần trăm học sinh nam trong tổng số học sinh của lớp?
A. 150% B. 66%
C. 60% D. 40%
- Phương pháp: Để giải bài toán, ta cần tính tỷ lệ phần trăm số học sinh nam so với tổng số học sinh trong lớp bằng cách thực hiện các bước sau:
- Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Tính tổng số học sinh trong lớp. Cộng số học sinh nam (12) với số học sinh nữ (18): Tổng cộng = 12 + 18 = 30 học sinh
+ Bước 2: Để xác định tỷ lệ phần trăm số học sinh nam so với tổng số học sinh, ta chia số học sinh nam cho tổng số học sinh, sau đó nhân kết quả với 100 để chuyển thành phần trăm: Tỷ lệ phần trăm = 12/30 x 100 = 2/5 x 100 = 40%
Như vậy, tỷ lệ phần trăm của số học sinh nam so với tổng số học sinh trong lớp là 40%.
Chọn đáp án D
4. Một người bán hàng lãi 50.000 đồng, và số lãi này bằng 10% số vốn đầu tư. Để tính số vốn của người đó, cần phải tính:
A. 50000 : 10 B. 50.000 x 10 : 100
C. 50.000 : 10 x 100 D. 50.000 x 10
- Phương pháp: Để xác định số vốn từ thông tin rằng 50.000 đồng là 10% của số vốn, ta có hai cách tiếp cận để giải bài toán này.
- Các bước thực hiện:
+ Cách 1: Tính số vốn bằng cách chia 50.000 đồng (số tiền lãi) cho 10, rồi nhân với 100: Số vốn = 50.000 / 10 x 100 = 500.000 đồng
Hoặc,
+ Cách 2: Xác định số vốn bằng cách nhân 50.000 đồng (số tiền lãi) với 100, rồi chia kết quả cho 10: Số vốn = (50.000 x 100) / 10 = 500.000 đồng
Kết quả từ cả hai phương pháp đều cho số vốn là 500.000 đồng.
Chọn đáp án C
3. Vở bài tập toán lớp 5 - trang 89, phần 2
1. Đặt tính và thực hiện phép tính
a, 605,16 cộng 246,64
b, 362,95 trừ 77,28
c, 36,14 nhân 4,2
d, 45,15 chia 8,6
- Phương pháp: Để giải bài toán, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc tính toán với số thập phân, bao gồm phép cộng, trừ, nhân và chia.
- Cách thực hiện:
+ Bước 1: Sắp xếp các số thập phân và phép toán theo đúng trình tự để đặt tính.
+ Bước 2: Tiến hành tính toán theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân và chia với số thập phân.
+ Bước 3: Rút gọn kết quả nếu cần và ghi lại kết quả cuối cùng.
Đây là quy trình chuẩn để giải các bài toán số thập phân bằng cách áp dụng các quy tắc toán học cơ bản.
- Các lựa chọn:
a, 852,80
b, 285,67
c, 151,79
d, 5,25
2. Cho tam giác ABC với cạnh đáy BC dài 20 cm và chiều cao AH bằng 12 cm. Trung điểm M của cạnh BC được xác định. Tính diện tích của tam giác ABM.
- Phương pháp: Để giải bài toán này, ta sử dụng thông tin về chiều cao và tỉ lệ để tính diện tích tam giác ABM.
- Cách thực hiện:
+ Bước 1: Tính chiều dài BM bằng cách áp dụng tỉ lệ BM = 1/2 BC: BM = 1/2 × 20 cm = 10 cm
+ Bước 2: Chiều cao của tam giác ABM là 12 cm, tương ứng với chiều cao AH.
Bước 3: Diện tích tam giác ABM được tính bằng cách nhân chiều cao (AH) với chiều dài đáy (BM) và chia kết quả cho 2: Diện tích tam giác ABM = 1/2 × 10 cm × 12 cm = 60 cm²
Kết quả cuối cùng cho thấy diện tích của tam giác ABM là 60 cm²
Kết luận: 60 cm²
Ngoài thông tin trên, bạn đọc có thể tham khảo thêm: Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 năm học 2023 - 2024 và đáp án mới nhất. Xin cảm ơn!