1. Bài tập về phép trừ số thập phân
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a)
Số hạng | 25,34 | 5,36 | ||
Số hạng | 64,53 | 0,018 | ||
Tổng | 80,92 | 100,2 | 9,201 | 0,6 |
b)
Số bị trừ | 90,35 | 80 | 74,78 | 2,5 |
Số trừ | 42,8 | 62,55 | ||
Hiệu | 39,99 | 0,084 |
Câu 2: Tìm giá trị của x
a) X + 5,28 = 9,19
b) X + 37,66 = 80,94
c) X – 34,87 = 58,21
d) 76,22 – X = 38,08
Giải đáp chi tiết:
Học sinh cần xác định x là phần nào trong phép cộng hay phép trừ, sau đó áp dụng quy tắc để tìm số hạng, số bị trừ hoặc số bị trừ để tính x.
a) X + 5,28 = 9,19
X = 9,19 – 5,28
X = 3,91
b) X + 37,66 = 80,94
X = 80,94 – 37,66
X = 43,28
c) X – 34,87 = 58,21
X = 58,21 + 34,87
X = 93,08
d) 76,22 – X = 38,08
X = 76,22 – 38,08
X = 38,14
Câu 3: Chọn dấu (> < =) phù hợp để điền vào chỗ trống:
a) 85,24 – 47,58 ….. 85,24 – 58,47
b) 51,2 – 12,4 – 10,6 ….. 51,2 – (12,4 + 10,6)
c) 35,81 – 19,54 …… 45,81 – 19,54
Đáp án chi tiết:
a) 85,24 – 47,58 > 85,24 – 58,47
Chú ý: Học sinh có thể tính từng hiệu rồi so sánh các kết quả, hoặc cũng có thể dựa vào nhận xét sau:
Khi hai hiệu có cùng số bị trừ, hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu đó sẽ lớn hơn.
b) 51,2 – 12,4 – 10,6 = 51,2 – (12,4 + 10,6)
Chú ý: Học sinh có thể tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó, hoặc sử dụng quy tắc: a – b – c = a – (b + c)
c) 35,81 – 19,54 < 45,81 – 19,54
Chú ý: Học sinh có thể tính từng hiệu rồi so sánh các kết quả, hoặc dựa vào nhận xét sau: Khi hai hiệu có cùng số bị trừ, hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu đó sẽ lớn hơn.
Câu 4: Trong một thùng chứa 65 kg đường, người ta đã lấy ra 23,5 kg đường và sau đó lại lấy thêm 8,75 kg. Hãy tính xem còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường trong thùng.
Đáp án chi tiết:
Để tìm số kilogram đường còn lại trong thùng, ta cần trừ tổng số kilogram đường đã lấy ra khỏi tổng số kilogram đường ban đầu.
Số kilogram đường ban đầu trong thùng là 65 kg.
Số kilogram đường đã được lấy ra từ thùng là tổng của 23,5 kg và 8,75 kg, tức là 32,25 kg.
Do đó, số kilogram đường còn lại trong thùng được tính là: 65 kg − 32,25 kg = 32,75 kg
Vậy trong thùng còn lại 32,75 kg đường.
Câu 5: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu ta cộng thêm 14,5 đơn vị vào số lớn và 8,7 đơn vị vào số nhỏ, thì hiệu mới sẽ là 20,08.
Giải chi tiết:
Khi số lớn tăng thêm 14,5 đơn vị và số nhỏ tăng thêm 8,7 đơn vị, hiệu mới sẽ tăng thêm:
14,5 – 8,7 = 5,8 (đơn vị)
Hiệu ban đầu của hai số là: 20,08 – 5,8 = 14,28
Kết quả: hiệu ban đầu là 14,28
Câu 6: Trong một tuần, cửa hàng sách đã tiêu thụ 450,5 kg gạo. Biết rằng lượng gạo bán ra mỗi ngày tăng dần từ thứ hai đến thứ sáu và giảm dần vào thứ bảy. Nếu số gạo bán được vào thứ hai là 25,5 kg và vào thứ sáu là 44,5 kg, hãy tính lượng gạo bán được vào thứ bảy?
Giải chi tiết:
Để giải bài toán, ta cần xác định lượng gạo bán vào ngày thứ bảy.
Tổng số gạo bán trong tuần là 450,5 kg.
Lượng gạo bán từ thứ hai đến thứ sáu là: 25,5 + 44,5 + 44,5 + 44,5 + 44,5 = 203,5 kg.
Do đó, lượng gạo bán được vào thứ bảy là sự khác biệt giữa tổng gạo bán trong tuần và tổng gạo bán từ thứ hai đến thứ sáu: 450,5 − 203,5 = 247 kg
Như vậy, vào thứ bảy, cửa hàng đã bán được 247 kg gạo.
Câu 7: Một cửa hàng điện tử đã đạt doanh thu tổng cộng 325,75 triệu đồng trong một tháng. Biết rằng doanh thu hàng ngày tăng dần từ thứ hai đến thứ sáu, và giảm dần vào thứ bảy và chủ nhật. Nếu doanh thu vào thứ hai là 42,5 triệu đồng và vào thứ sáu là 65,25 triệu đồng, hãy tính doanh thu vào chủ nhật.
Giải chi tiết:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ dùng thông tin về doanh thu từ thứ hai đến thứ sáu để xác định doanh thu vào chủ nhật.
Tổng doanh thu của cửa hàng trong một tháng là 325,75 triệu đồng.
Doanh thu tích lũy từ thứ hai đến thứ sáu là 42,5 + 65,25 + 65,25 + 65,25 + 65,25 = 303,5 triệu đồng.
Doanh thu vào chủ nhật sẽ là sự khác biệt giữa tổng doanh thu tháng và tổng doanh thu từ thứ hai đến thứ sáu: 325,75 − 303,5 = 22,25 triệu đồng
Như vậy, vào chủ nhật, cửa hàng đã đạt doanh thu 22,25 triệu đồng.
Câu 8:
a) Thực hiện theo mẫu
a | b | c | a -b - c | a - (b + c) |
28,4 | 10,3 | 2,5 | 28,4 - 10,3 -2,5 = 15,6 | 28,4 - (10,3 + 2,5) = 15,6 |
70,2 | 30,6 | 12,4 | ||
100 | 64,8 | 5,2 |
b) Điền các chữ số phù hợp vào các chỗ trống
a - b - c = a - ( ... + ... )
a - (b + c) = a - ... - ...
Lời giải chi tiết:
a)
a | b | c | a - b - c | a - ( b + c) |
28,4 | 10,3 | 2,5 | 28,4 - 10,3 - 2,5 = 15,6 | 28,4 - (10,3 + 2,5) = 15,6 |
70,2 | 30,6 | 12,4 | 70,2 - 30,6 - 12,4 = 27,2 | 70,2 - ( 30,6 + 12,4) = 27,2 |
100 | 64,8 | 5,2 | 100 - 64,8 - 5,2 = 30 | 100 - (64,8 + 5,2) = 30 |
b) a - b - c = a - (b + c)
a - (b + c) = a - b - c
Câu 9: Một gia đình mua một chiếc tivi có giá gốc là 12.500.000 đồng. Trong đợt khuyến mãi, cửa hàng giảm giá 25%. Hãy tính giá của chiếc tivi sau khi đã giảm giá.
Lời giải chi tiết:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tính giá của chiếc tivi sau khi áp dụng giảm giá 25%.
- Mức giảm giá 25% của giá gốc là:
25% x 12.500.000 đồng = 0,25 x 12.500.000 đồng = 3.125.000 đồng
- Giá của chiếc tivi sau khi giảm giá sẽ là:
12.500.000 đồng - 3.125.000 đồng = 9.375.000 đồng
Vậy, sau khi áp dụng giảm giá, giá của chiếc tivi còn lại là 9.375.000 đồng
Câu 10: Xác định giá trị của x trong phương trình 87,5 − x = 45,25.
Giải chi tiết: Để tìm giá trị của x, chúng ta thực hiện phép trừ các số thập phân như sau:
87,5 − x = 45,25
Để giải x, chúng ta thêm x vào cả hai vế của phương trình: 87,5 − x + x = 45,25 + x
Tiếp theo, chúng ta giải phương trình để xác định giá trị của x:
87,5 = 45,25 + x
87,5 − 45,25 = x
x = 42,25
2. Một số bài tập tự ôn khác
Câu 1: Một gia đình đã giảm nhiệt độ của điều hòa từ 25,5°C xuống còn 20,3°C để tiết kiệm năng lượng. Hãy tính xem họ đã giảm bao nhiêu độ C?
Câu 2: Một công ty giao hàng dự định vận chuyển hàng hóa từ thành phố A đến thành phố B, khoảng cách giữa hai thành phố là 352,75 km. Hãy xác định khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilômét?
Câu 3: Một chiếc xe máy có thể di chuyển 45,5 km sau khi đầy bình xăng. Nếu bình xăng chứa 5,75 lít nhiên liệu, hãy tính mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe máy này tính theo km/lít?
Câu 4: Một cửa hàng giày dép đang áp dụng chương trình khuyến mãi giảm giá 25% cho tất cả các sản phẩm. Nếu giá ban đầu của một đôi giày là 850.000 đồng, hãy tính giá của đôi giày sau khi được giảm giá.
Câu 5: Một học sinh đạt 6,75 điểm trong bài kiểm tra toán với tổng điểm tối đa là 10. Hãy tính tỷ lệ phần trăm điểm mà học sinh này đã đạt được?
Câu 6: Thực hiện phép tính sau và đưa ra kết quả
a) 487,36 trừ 95,74
b) 65,842 trừ 27,86
c) 642,78 trừ 213,472
d) 100 trừ 9,99
Câu 7: Một người đang có 125,75 đô la. Sau khi chi tiêu 56,25 đô la cho hàng hóa, số tiền còn lại là bao nhiêu đô la?
Câu 8: Một công ty sản xuất được 185,75 tấn thép trong tháng này. Nếu sản lượng giảm 37,5% vào tháng sau, công ty sẽ sản xuất bao nhiêu tấn thép trong tháng tiếp theo?
Câu 9: Một cửa hàng sách có tổng cộng 250,5 cuốn sách. Sau khi bán 87,25 cuốn sách trong tuần này, còn lại bao nhiêu cuốn sách trong kho?
Câu 10: Một cửa hàng sách tổ chức giảm giá. Một cuốn sách có giá gốc là 45,75 đô la, nhưng sau giảm giá còn 27,98 đô la. Hãy tính số tiền đã giảm?