1. Kiến thức cơ bản về so sánh hai số thập phân
(1) Số thập phân và cách biểu diễn:
- Một số thập phân là một phân số có mẫu số là một lũy thừa của 10.
- Số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương, trong khi số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
- Một số thập phân bao gồm hai phần chính:
+ Phần số nguyên nằm bên trái dấu phẩy.
+ Phần thập phân nằm bên phải dấu phẩy.
(2) Số đối của một số thập phân:
Hai số thập phân được gọi là đối nhau khi chúng biểu thị hai phân số thập phân đối nhau.
(3) Các số thập phân giống nhau
- Khi thêm các số 0 vào sau phần thập phân của một số, giá trị của số thập phân không thay đổi.
Ví dụ: 0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000 = ...
- Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a có thể được biểu diễn dưới dạng số thập phân với phần thập phân là chuỗi các chữ số 0.
Ví dụ: 3 = 3,0 = 3,00 = ...
- Nếu một số thập phân có các số 0 ở cuối phần thập phân, việc bỏ các số 0 này sẽ không làm thay đổi giá trị của số đó.
Ví dụ: 1,500 = 1,50 = 1,5 = ...
(4) So sánh giữa hai số thập phân:
- Trước tiên, so sánh phần nguyên của hai số như khi so sánh hai số tự nhiên. Số thập phân có phần nguyên lớn hơn sẽ lớn hơn số còn lại.
- Nếu hai số có phần nguyên giống nhau, chúng ta sẽ so sánh phần thập phân. Bắt đầu từ chữ số hàng mười, sau đó hàng phần trăm, hàng phần nghìn, v.v., và tiếp tục so sánh từng chữ số tương ứng. Số thập phân nào có chữ số lớn hơn ở hàng đó sẽ được coi là lớn hơn.
- Nếu cả phần nguyên và phần thập phân của hai số đều giống nhau, hai số đó được xem là bằng nhau.
Ví dụ:
- 2103,1 lớn hơn 2031,99 (bởi vì phần nguyên của 2103,1 lớn hơn 2031).
- 58,120 nhỏ hơn 58,2 (vì phần nguyên của hai số giống nhau, nhưng ở hàng phần mười, 1 nhỏ hơn 2).
- 539,47 lớn hơn 539,426 (bởi vì phần nguyên của hai số giống nhau, hàng phần mười của cả hai số là giống nhau, nhưng ở hàng phần trăm, 7 lớn hơn 2).
2. Bài tập Toán lớp 5: So sánh các số thập phân
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các số 4,367; 4,842; 4,637; 4,578, số lớn nhất là:
A. 4,842
B. 4,367
C. 4,578
D. 4,637
Câu 2: Số nguyên x nằm trong khoảng 7,282 < x < 8,267 là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 3: Trong các số 1,37; 1,62; 1,13; 1,94, số nhỏ nhất là:
A. 1,13
B. 1,37
C. 1,62
D. 1,94
Câu 4: Sắp xếp các số 3,47; 4,48; 2,58; 7,47 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
A. 2,58; 3,47; 4,48; 7,47
B. 2,58; 3,47; 4,48; 7,47
C. 3,47; 2,58; 4,48; 7,47
D. 4,48; 2,58; 3,47; 7,47
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ trống 2,47 < 2,..8 < 2,52 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
II. Phần Bài tập tự luận:
Bài 1: Điền vào chỗ trống các dấu >, <, = phù hợp:
a) 4,785 .... 4,875
1,79 .... 1,7900
72,99 .... 72,98
b) 24,518 .... 24,52
90,051 .... 90,015
8,101 .... 8,1010
c) 75,383 .... 75,384
81,02 .... 81,018
5/100 .... 0,05
d) 67 .... 66,999
1952,8 .... 1952,80
8/100 .... 0,800
Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
a) 7,925; 9,725; 9,75; 9,752
b) 86,077; 86,707; 86,77; 87,67
Bài 3: Sắp xếp các số sau từ lớn đến nhỏ:
a) 0,007; 0,01; 0,008; 0,015
Bài 4: Tìm số nguyên x sao cho:
a) 2,9 < x < 3,5
b) 3,25 < x < 5,05
c) x < 3,008
Bài 5: Tìm số thập phân x với một chữ số sau dấu thập phân sao cho: 8 < x < 9
Bài 6: Xác định số thập phân x có hai chữ số sau dấu thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2
Bài 7: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho: x < 19,54 < y
Bài 8: Tìm hai số chẵn liên tiếp x và y (x, y là số tự nhiên) sao cho: x < 17,2 < y
Bài 9: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất sao cho: x > 10,35
Bài 10: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: x < 8,2
Bài 11: Xác định chữ số x sao cho:
a) 9,2x8 > 9,278
b) 9,2x8 < 9,238
Lời giải Bài tập Toán lớp 5
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án D
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a) 4,785 < 4,875
1,79 = 1,7900
72,99 lớn hơn 72,98
b) 24,518 nhỏ hơn 24,52
90,051 lớn hơn 90,015
8,101 bằng 8,1010
c) 75,383 nhỏ hơn 75,384
81,02 lớn hơn 81,018
5/100 nhỏ hơn 0,05
d) 67 lớn hơn 66,999
1952,8 bằng 1952,80
8/100 nhỏ hơn 0,800
Bài 2:
a) 7,925; 9,725; 9,75; 9,752
b) 86,077; 86,707; 86,77; 87,67
Bài 3:
a) 0,015; 0,01; 0,008; 0,007
Bài 4:
a) Vì 2,9 < x < 3,5 nên x = 3
b) Vì 3,25 < x < 5,05 nên x = 4
c) Vì x < 3,008 nên x có thể là 0, 1, 2 hoặc 3
Vậy các số thập phân cần tìm là: 8,1; 8,2; 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9
Bài 6: 0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19
Bài 7: x = 19 và y = 20
Bài 8: x = 16 và y = 18
Bài 9: x = 11
Bài 10: x = 8
Bài 11:
a) x = 8
b) x = 2
4. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là chính xác nhất?
A. Nếu hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
B. Nếu hai số thập phân có cùng phần nguyên, số nào có phần thập phân lớn hơn thì số đó sẽ lớn hơn.
C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân hoàn toàn giống nhau thì hai số đó là bằng nhau.
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Câu 2:
Trong các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54, số thập phân lớn nhất là
A. 14,35
B. 31,45
C. 51,34
D. 13,54
Câu 3:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4
A. 0,28; 5,36; 13,4; 13,107; 28,105
B. 0,28; 5,36; 13,4; 28,105; 13,107
C. 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
D. 28,105; 13,4; 13,107; 5,36; 0,28
Câu 4:
Xác định giá trị của chữ số b, sao cho 97,614 < 97,b12 (với b < 8).
A. b = 3
B. b = 4
C. b = 6
D. b = 7
Câu 5:
Trong các số thập phân được tạo thành từ 4 chữ số 4, 2, 8, 7 (mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và có hai chữ số sau dấu phẩy), số thập phân nhỏ nhất là
A. 24,42
B. 24,87
C. 27,84
D. 24,78
Câu 6:
Điền số tự nhiên phù hợp vào chỗ trống: 81,45 > ... > 78,99
A. 81
B. 80
C. 79
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 7:
Chọn số lớn nhất trong các lựa chọn dưới đây.
A. 8,99
B. 9,98
C. 8,999
D. 9,78
Câu 8:
Chọn dấu phù hợp để điền vào chỗ trống:
27,345 ... 30,01
A. >
B. <
C. =
D. Cả A và B đều đúng
Câu 9:
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống: 58,6 ... 58,345
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các phương án trên đều chính xác
Câu 10:
Chọn dấu phù hợp để hoàn thành câu: 34253425 ... 1,4
A. >
B. =
C. <
D. Không có đáp án nào phù hợp
Câu 11:
Loại vải nào còn thừa nhiều nhất sau khi hoàn tất việc may quần áo?
A. Loại I
B. Loại II
C. Loại III
D. Không xác định được.
Câu 12:
Số lớn nhất trong các số 34,0101; 34,0202; 34,0209; 34,1 là:
A. 34,1
B. 34,0209
C. 34,0202
D. 34,0101
Câu 13:
Số 75,60100 có thể được viết ngắn gọn thành:
A. 75,6
B. 7,560
C. 7,5601
D. 75,601
Câu 14:
Chọn câu trả lời chính xác nhất:
Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta có:
A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
B. Phân số có tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
C. Hai phân số có tử số giống nhau thì chúng bằng nhau.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều chính xác.
Đây là toàn bộ nội dung bài viết từ Mytour về bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân với đáp án chi tiết. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!