Bài tập Toán lớp 6: Khám phá số nguyên với đáp án chi tiết
Câu 1: Kết quả của phép tính (-50) + 30 là:
A. -20 B. 20 C. -30 D. 80
Lời giải chi tiết:
Ta có phép tính: (-50) + 30 = -(50 - 30) = -20
Đáp án chính xác là A.
Câu 2: Kết quả của phép tính 52 + (-122) là số nguyên nào dưới đây?
A. -70 B. 70 C. 60 D. -60
Lời giải chi tiết:
Chúng ta có phép tính: 52 + (-122) = -(122 - 52) = -70
Chọn đáp án A.
Câu 3: Tính giá trị của phép toán (-909) + 909
A. 1818 B. 1 C. 0 D. -1818
Giải chi tiết:
Phép tính là (-909) + 909 = 0
Chọn đáp án C.
Câu 4: Tính tổng của số -19091 với 999
A. -19082 B. 18092 C. -18092 D. -18093
Giải chi tiết:
Tính toán như sau: -19091 + 999 = - (19091 - 999) = -18092
Chọn đáp án C.
Câu 5: Xác định giá trị của x sao cho x - 589 = (-335)
A. x = -452 B. x = -254 C. x = 542 D. x = 254
Giải chi tiết:
Ta có phương trình: x - 589 = (-335)
⇔ x = (-335) + 589
⇔ x = 589 - 335
⇔ x = 254
Chọn đáp án D.
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức -16 + |-27| là:
A. – 43
B. – 11
C. 11
D. 43
Giải thích:
Ta có: -16 + |-27| = -16 + 27 = 11
Chọn đáp án C.
Câu 7: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống trong phép tính: 38 + (-2) = 16
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Giải đáp:
Ta có:
38 + (-2*) = 16
(38 - 2*) = 16
Vì 38 - 16 = 22, nên 2* = 22 - 16 = 6, do đó * = 6 / 2 = 3
Chọn đáp án A
Câu 8: Nếu nhiệt độ của một phòng đông lạnh hiện tại là 5°C và nhiệt độ giảm đi 7°C, thì nhiệt độ mới của phòng sẽ là bao nhiêu?
A. 12°C
B. 2°C
C. -2°C
D. -12°C
Giải thích:
Việc nhiệt độ giảm 7°C tương đương với việc cộng thêm -7°C.
Do đó, nhiệt độ mới của phòng đông lạnh sẽ là
5 + (-7) = -(7 - 5) = -2°C
Chọn đáp án C.
Câu 9: Biểu diễn số -17 dưới dạng tổng của hai số nguyên có dấu khác nhau:
A. – 2 + (– 15)
B. – 2 + 19
C. 2 + (– 19)
D. – 5 + (– 12)
Giải thích:
Trong các lựa chọn đưa ra, chỉ có đáp án B và C là tổng của hai số nguyên có dấu khác nhau.
-2 + 19 = 17
2 + (-19) = -17
Chọn đáp án C
A. -7 + 2
B. -7 + (-1)
C. -16 + 11
D. -7 + 0
Giải đáp:
-7 + 2 = -(7 - 2) = -5
-7 + (-1) = -(7 + 1) = -8
-16 + 7 = -(16 - 7) = -9
-7 + 0 = -7
Câu 11: Phép cộng các số nguyên có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính giao hoán B. Tính kết hợp
C. Tính cộng với số 0 D. Tất cả các tính chất trên
Giải đáp:
Phép cộng các số nguyên có các tính chất: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
Chọn đáp án A.
Câu 12: Kết quả của phép tính (-89) cộng với 0 là gì?
A. -89 B. -90 C. 0 D. 89
Giải pháp:
Kết quả của phép tính (-89) + 0 là -89.
Chọn đáp án A.
Câu 13: Tính tổng của (-978) và 978 là bao nhiêu?
A. 0 B. 978 C. 1956 D. 980
Giải thích:
Do (-978) và 978 là hai số đối nhau, nên tổng của chúng là 0.
Chọn đáp án A.
Câu 14: Lựa chọn câu trả lời chính xác:
A. (-98) + (-89) = (-89) + (-98) B. (-98) + (-89) > (-89) + (-98)
C. (-98) + (-89) < (-89) + (-98) D. (-98) + (-89) = -177
Giải thích:
Ta có: (-98) + (-89) = (-89) + (-98) (theo tính chất giao hoán của phép cộng) nên đáp án A là chính xác.
Chọn đáp án A.
Câu 15: Lựa chọn câu đúng nhất:
A. (-21) + 4 + (-55) = 4 + (-21) + (-55) B. (-21) + 4 + (-55) = (-55) + 4 + (-21)
C. (-21) + 4 + (-55) = 4 + (-55) + (-21) D. Tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Ta có: (-551) + (-400) + (-449) = -1400 (theo tính chất giao hoán của phép cộng) nên A, B, C đều chính xác.
Chọn đáp án D.
Câu 16: Tính tổng của (-551) + (-400) + (-449)
A. -1400 B. -1450 C. -1000 D. -1500
Giải thích:
Ta có: (-551) + (-400) + (-449) = -(551 + 400 + 449) = -1400
Chọn đáp án A.
Câu 17: Tính tổng các số nguyên x nằm trong khoảng -4 đến 5.
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
Giải đáp:
Các số nguyên trong khoảng -4 < x < 5 bao gồm: -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4
Ta có:
-3 + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 + 4
= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4
Chọn đáp án C
Câu 18: Trong những câu khẳng định dưới đây, câu nào là sai?
A. Nếu tổng của hai số tự nhiên là 0 thì cả hai số đó đều phải là 0
B. Nếu tổng của hai số nguyên là 0 thì cả hai số đó đều phải là 0
C. Tổng của nhiều số nguyên âm sẽ là một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó.
D. Giá trị tuyệt đối của tổng các số nguyên cùng dấu bằng tổng các giá trị tuyệt đối của chúng.
Lời giải:
Ta có: Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. Do đó, nếu tổng của hai số nguyên là 0, không thể kết luận chắc chắn rằng cả hai số đều bằng 0.
Do đó, đáp án B là sai.
Chọn đáp án B.
Câu 19: Tính tổng của biểu thức 161 + [27 + (-161) + (-87)] là:
A. -60
B. 60
C. 80
D. -80
Giải pháp:
Chúng ta có:
161 + [27 + (-161) + (-87)] = [161 + (-161)] + [27 + (-87)]
= 0 + [-(87 - 27)] = -60
Chọn đáp án A
Câu 20: Xác định x ∈ ℤ sao cho: x + (-27) = -(100) + 73
A. x = -1
B. x = 0
C. x = 1
D. x = 2
Lời giải:
x + (-27) = -100 + 73
x + (-27) = - (100 - 73)
x + (-27) = -27
x = 0
Chọn đáp án B
Câu 21: Kết quả của phép toán 23 - 17 là:
A. -40 B. -6 C. 40 D. 6
Lời giải:
23 trừ 17 bằng 6
Chọn đáp án D.
Câu 22: Tính 125 - 200
A. -75 B. 75 C. -85 D. 85
Lời giải:
125 trừ 200 bằng 125 cộng (-200) = -75
Chọn đáp án A.
Câu 23: Xác định câu đúng dưới đây:
A. 170 - 228 = 58 B. 228 - 892 < 0
C. 782 - 783 > 0 D. 675 - 908 > -3
Lời giải:
Xét các phép tính sau:
• 170 trừ 228 = 170 cộng (-228) = -(228 - 170) = -58, không bằng 58 nên A là sai.
• 228 trừ 892 = 228 cộng (-892) = -(892 - 228) = -664, nhỏ hơn 0 nên B đúng.
• 782 trừ 783 = 782 cộng (-783) = -(783 - 782) = -1, nhỏ hơn 0 nên C sai.
• 675 trừ 908 = 675 cộng (-908) = -(908 - 675) = -233, nhỏ hơn -3 nên D sai.
Chọn đáp án B.
Câu 24: Tính giá trị của 898 trừ 1008 là:
A. Số nguyên âm B. Số nguyên dương C. Số lớn hơn 3 D. Số 0
Lời giải
Tính 898 trừ 1008 = 898 cộng (-1008) = -(1008 - 898) = -110
Số -110 là số nguyên âm, do đó A là đáp án chính xác.
Chọn đáp án A.
Câu 25: Tìm giá trị của x sao cho 9 + x = 2
A. 7 B. -7 C. 11 D. -11
Lời giải:
Có: 9 + x = 2
⇔ x = 2 - 9
⇔ x = -7
Chọn đáp án B.
Câu 26: Tìm giá trị của x để thỏa mãn -15 + x = -20
A. -5 B. 5 C. -35 D. 15
Lời giải:
Có: -15 + x = -20
⇔ x = -20 - (-15)
⇔ x = -20 + 15
⇔ x = -5
Chọn đáp án A.
Câu 27: Viết hiệu (-28) - (-32) dưới dạng tổng như sau:
A. (-28) + (-32)
B. (-28) + 32
C. 28 + (-32)
D. 28 + 32
Lời giải:
Để thực hiện phép trừ hai số nguyên a và b, ta sẽ cộng a với số đối của b.
Với số đối của –32 là 32, ta có: (-28) - (-32) = -28 + 32
Chọn đáp án B
Câu 28: Tính khoảng cách giữa hai điểm 5 và –2 trên trục số:
A. – 3
B. 3
C. – 7
D. 7
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
5 - (-2) = 5 + 2 = 7
Chọn đáp án D
Câu 29: Tìm giá trị x sao cho (-12) + x = (-15) - (-87)
A. 84
B. – 84
C. – 114
D. – 90
Lời giải:
(-12) + x = (-15) - (-87)
(-12) + x = (-15) + 87
(-12) + x = 87 - 15
(-12) + x = 72
x = 72 - (-12)
x = 72 + 12
x = 84
Chọn đáp án A
Câu 30: Khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Nếu x + |x| = 0 thì x phải là số nguyên dương
B. Nếu x - |x| = 0 thì x phải là số nguyên âm
C. Nếu x + |x| = 0 thì x = 0
D. Nếu x - |x| = 0 thì x = 0
Lời giải:
Khi x là số nguyên dương, ta có |x| = x nên x + |x| = x + x = 2x ≠ 0. Do đó, khẳng định A không đúng.
Khi x là số nguyên âm, ta có |x| = -x nên x - |x| = x - (-x) = x + x = 2x ≠ 0. Vì vậy, khẳng định B không đúng.
Khi x là số nguyên âm, ta có |x| = -x nên x + |x| = x + (-x) = 0. Do đó, ngoài số 0, tất cả các số nguyên âm đều làm cho x + |x| = 0. Vì vậy, đáp án C không đúng.