1. Hướng dẫn giải bài tập tính giá trị biểu thức
Khi biểu thức không có dấu ngoặc đơn và chỉ chứa phép cộng và trừ, hoặc phép nhân và chia, chúng ta thực hiện các phép toán từ trái sang phải. Nghĩa là chúng ta bắt đầu tính từ phần tử đầu tiên và tiếp tục theo thứ tự xuất hiện trong biểu thức.
Chẳng hạn, với biểu thức '3 + 5 - 2', trước tiên chúng ta tính 3 + 5 (từ trái qua phải), sau đó trừ 2 từ kết quả này để có kết quả cuối cùng là 6.
Tương tự, với biểu thức '4 * 2 / 2', trước tiên ta thực hiện phép nhân (4 * 2) rồi chia kết quả cho 2 để có kết quả cuối cùng là 4.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 x 482 / 4
= 665 - 79 = 964 / 4
= 586 = 241
2. Khi biểu thức không có dấu ngoặc và có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó thực hiện các phép cộng và trừ.
Ví dụ: 27 chia 3 trừ 4 nhân 2
= 9 trừ 8
= 1
3. Đối với biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta cần thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc trước, rồi mới giải quyết các phép toán bên ngoài dấu ngoặc
Ví dụ: 25 nhân (63 chia 3 cộng 24 nhân 5)
= 25 nhân (21 cộng 120)
= 25 nhân 141
= 3525
Việc thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái sang phải giúp chúng ta nắm rõ cách thực hiện các phép toán và đảm bảo tính toán chính xác.
2. Bài tập Toán nâng cao về tính giá trị biểu thức cho học sinh giỏi lớp 5
b) Xem xét biểu thức: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3
Thêm dấu ngoặc đơn vào biểu thức này để có được kết quả là số nguyên nhỏ nhất.
(Đề thi Vòng 1 - PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 1998 - 1999)
Giải
a) Tính nhanh:
b) Xét dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3
Để đạt kết quả nhỏ nhất, ta nên sắp xếp các phép chia như sau: 492 : (4 x 123) x (2 + 13) : 3
= 492 : 492 x 15 : 3
= 1 x 5 = 5
Bài 2. Chuyển các tổng sau thành tích của hai thừa số:
a) 242 + 286 + 66
b) 6767 + 5555 + 7878
(Đề Vòng 2 - PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 1998 - 1999)
Giải
Chuyển các tổng sau thành tích của hai thừa số:
a) 242 + 286 + 66
= 11 x 22 + 11 x 26 + 11 x 6
= 11 x (22 + 26 + 6)
= 11 x 54
b) 6767 + 5555 + 7878
= 67 x 101 + 55 x 101 + 78 x 101
= 101 x (67 + 55 + 78)
= 101 x 200
Bài 3. Tính nhanh:
a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5
(Đề SGD Quảng Bình năm học 1998 - 1999)
Giải
Tính nhanh:
a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5
= 24,5 x (50 + 49 + 1)
= 24,5 x 100 = 2450
b)
Bài 4. Xét biểu thức: A = (60 x 2 + 120) : 4
B = (30 x 4 + 120) : 8
So sánh giá trị của các biểu thức mà không tính cụ thể, và cho biết biểu thức nào lớn hơn và tại sao.
(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 1999 - 2000)
Giải
Xét biểu thức: A = (60 x 2 + 120) : 4
B = (30 x 4 + 120) : 8
Vì 60 x 2 = 30 x 4 nên phần số chia của cả hai biểu thức là giống nhau; số chia 4 nhỏ hơn 8, do đó A lớn hơn B.
Bài 5. Tính giá trị biểu thức:
a) Tính bằng hai cách: (27,8 + 16,4) x 5
b) Tính nhanh nhất: (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 - 900 x 0,1 - 9)
(Đề SGD Quảng Bình năm học 1999 - 2000)
Giải
Tính giá trị của biểu thức:
a) Sử dụng hai phương pháp:
Phương pháp 1: (27,8 + 16,4) x 5
= 44,2 x 5
= 221
= 221
Phương pháp 2: (27,8 + 16,4) x 5
= 27,8 x 5 + 16,4 x 5
= 139 + 82
= 221
b) Phương pháp nhanh nhất:
(792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1 - 9)
= 792,81 x (0,25 + 0,75) x (99 – 90 - 9)
= 792,81 x 1 x 0 = 0
Bài 6. a) Tính giá trị của biểu thức: 0,86 x 4,21 + (5,79 : 10) x 0,86 – 3,8
b) Tính nhanh: (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x (0,2 – 2 : 10) x 2001
(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 2000 - 2001)
Giải
a) Tính giá trị biểu thức:
0,86 x 4,21 + (57,9 : 10) x 0,86 – 3,8
= 0,86 x 4,21 + 5,79 x 0,86 – 3,8
= 0,86 x (4,21 + 5,79) – 3,8
= 0,86 x 10 – 3,8
= 8,6 – 3,8 = 4,8
b) Tính nhanh:
(156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x (0,2 – 2 : 10) x 2001
= (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x (0,2 – 0,2) x 2001
= (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 - 197) x 0 x 2001
= 0 (Do một trong ba thừa số là 0 nên tích bằng 0)
Bài 7. Tính giá trị biểu thức: 88 – 24 : 0,3 – (4,08 + 20,4 : 5) : 1,02
(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 2001 - 2002)
Giải
Thực hiện tính giá trị của biểu thức:
88 – 24 : 0,3 – (4,08 + 20,4 : 5) : 1,02
= 88 – 80 – (4,08 + 4,08) : 1,02
= 8 – 8,16 : 1,02
= 8 – 8 = 0
Bài 8. Sử dụng 4 chữ số 2 và các phép toán để tạo ra các dãy tính có kết quả lần lượt là:
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10
(Đề SGD Quảng Bình năm học 2001-2002)
Giải
Ví dụ: (2 + 2) – (2 + 2) = 0
(2 + 2) / (2 + 2) = 1
(2 / 2) + (2 / 2) = 2
(2 x 2) – (2 / 2) = 3
2 x 2 x 2 / 2 = 4
(2 x 2) + (2 / 2) = 5
2 x 2 x 2 – 2 = 6
(2 x 2) + (2 x 2) = 8
22 / 2 – 2 = 9
2 x 2 x 2 + 2 = 10
Bài 9. a) Tính giá trị biểu thức sau và kiểm tra xem giá trị đó chia hết cho các số: 2; 3; 5.
(120 x 4 – 25 x 4) / (36 / 18)
(Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình năm học 2002-2003)
Giải
a) (120 x 4 – 25 x 4) / (36 / 18)
= 4 x (120 – 25) / 2
= 4 x 95 / 2 = 380 / 2 = 190
190 chia hết cho 2 và 5, nhưng không chia hết cho 3
3. Bài tập áp dụng tính giá trị biểu thức cho học sinh lớp 5
Bài 1:
Có hai biểu thức:
A = (700 x 4 + 800) / 1,6
B = (350 x 8 + 800) / 3,2
Không cần tính cụ thể, hãy so sánh giá trị của hai biểu thức và xác định biểu thức nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Giải:
Xét ở A có 700 x 4 = 700: 2 x 2 x 4 = 350 x 8 nên số bị chia của cả hai biểu thức A và B là giống nhau nhưng số chia gấp đôi nhau (3,2: 1,6 = 2) nên giá trị của A gấp đôi giá trị của B.
Bài tập 2:
Tính giá trị của các biểu thức sau bằng phương pháp thích hợp
a. 17,58 x 43 + 57 x 17,58
b. 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)
c. 9,8 + 8,7 + 7,6 + ... + 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 ... – 8,9
Giải:
a. 17,58 x 43 + 57 x 17,58
= 17,58 x 43 + 17,58 x 57 (áp dụng tính chất giao hoán)
= 17,58 x (43 + 57) = 17,58 x 100 = 1758 (nhân một số với tổng số)
b. 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)
= 43,57 x 2,6 x (630 – 630)
= 43,57 x 2,6 x 0 = 0
Trong số chia, từ 1 đến 55, có các số mà hai số liên tiếp chênh lệch nhau 3 đơn vị. Do đó, từ 1 đến 55 có (55 – 1) : 3 + 1 = 19 số.
c. 9,8 + 8,7 + 7,6 + ... + 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 – ... – 8,9
= (9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) + ... + (2,1 – 1,2)
= 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9
= 0,9 x 5 = 4,5
Bài tập 3:
Tìm giá trị của X:
(X + 1) + (X + 4) + (X + 7) + (X + 10) + ... + (X + 28) = 155
Kết quả:
(X + 1) + (X + 4) + (X + 7) + ... + (X + 28) = 155
Chúng ta thấy rằng sự chênh lệch giữa hai số hạng liên tiếp là 3, vì vậy tổng này bao gồm 10 số hạng
(28 – 1) : 3 + 1 = 10
(X + 1 + X + 28) x 10 : 2 = 155
(X x 2 + 29) x 10 = 155 x 2 = 310 (Tìm số bị chia)
X x 2 + 29 = 310 : 10 = 31 (Tìm thừa số trong một tích)
X x 2 = 31 – 29 = 2 (Tìm số hạng trong một tổng)
X = 2 : 2 = 1 (Tìm thừa số trong một tích)