1. Giải bài tập Toán lớp 5 trang 79
Bài 1: Tính toán
a) 216,72 chia 42;
b) 1 chia 12,5;
c) 109,98 chia 42,3
Kết quả:
a) 5,16;
b) 0,08;
c) 2,6
Bài 2: Tính toán
a) (131,4 – 80,8) chia 2,3 cộng 21,84 nhân 2;
b) 8,16 chia (1,32 cộng 3,48) trừ 0,345 chia 2
Kết quả:
a) (131,4 – 80,8) chia 2,3 cộng 21,84 nhân 2
= 50,6 chia 2,3 cộng 43,68
= 22 cộng 43,68 = 65,68
b) 8,16 chia (1,32 cộng 3,48) trừ 0,345 chia 2
= 8,16 chia 4,8 trừ 0,1725
= 1,7 trừ 0,1725 = 1,5275
Bài 3: Cuối năm 2000, dân số của một phường là 15.625 người. Đến cuối năm 2001, số dân tăng lên 15.875 người.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001, tỷ lệ tăng dân số của phường này là bao nhiêu phần trăm?
b) Nếu từ cuối năm 2001 đến năm 2002, dân số của phường cũng tăng thêm cùng tỷ lệ phần trăm, thì đến cuối năm 2002 dân số của phường sẽ là bao nhiêu người?
Giải đáp:
a) So với dân số năm 2000, dân số năm 2001 tương đương:
15.875 chia 15.625 = 1,016 = 101,6%
Dân số của phường đã tăng thêm: 101,6% trừ 100% = 1,6%
b) 1,6% của 15.875 người là:
15.875 nhân 1,6 chia 100 = 254 (người)
Dân số của phường vào năm 2002 là: 15.875 cộng 254 = 16.129 (người)
Kết quả: a) 1,6%
b) 16.129 người
2. Giải bài tập Toán lớp 5 trang 80
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân
Phương pháp giải
Chuyển đổi hỗn số đã cho thành hỗn số với phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết lại dưới dạng hỗn số.
Bài 2: Tìm x
a) x nhân 100 = 1,643 cộng 7,357
b) 0,16 chia x = 2 trừ 0,4
Phương pháp giải quyết
- Tính giá trị của vế phải.
- Áp dụng các quy tắc để xác định x:
+) Để tìm thừa số chưa biết, chia tích cho thừa số đã biết.
+) Để tìm số chia, chia số bị chia cho thương.
Kết quả
a) x nhân 100 = 1,643 cộng 7,357
x nhân 100 = 9
x = 9 chia 100
x = 0,09
b) 0,16 chia x = 2 trừ 0,4
0,16 chia x = 1,6
x = 0,16 chia 1,6
x = 0,1
Bài 3: Một máy bơm mất 3 ngày để hút hết nước trong hồ. Ngày đầu tiên, máy bơm đã hút 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút 40%. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đã hút bao nhiêu phần trăm còn lại của hồ?
Phương pháp giải quyết
- Giả sử lượng nước trong hồ là 100%.
- Lượng nước được hút trong ngày thứ ba là 100% trừ đi tổng lượng nước đã hút trong ngày đầu và ngày thứ hai.
Kết quả
Giả sử lượng nước trong hồ là 100%
Vào ngày thứ ba, máy bơm đã hút được phần trăm nước còn lại trong hồ là: 100% – (35% + 40%) = 25%
Kết quả: 25%
Bài 4:
Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh vào chữ đặt trước kết quả
805 m2 = ... ha
Số đúng để điền vào chỗ trống là:
A. 80,5 B. 8,05 C. 0,805 D. 0,0805
Phương pháp giải
1 ha = 10.000 m2
Để chuyển đổi từ đơn vị héc-ta sang mét vuông, chỉ cần chia số đó cho 10.000.
Theo đó: 1 ha = 10.000 m2
Vì vậy: 805 m2 = 805 / 10.000 = 0,0805 ha
Chọn đáp án D. 0,0805
3. Bài tập Toán lớp 5
Bài 1: Một thùng tôn hình hộp chữ nhật có kích thước dài 32 cm, rộng 28 cm, cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán).
Bài 2: Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là 28 cm, diện tích xung quanh là 336 cm2. Tính chiều cao của hình hộp.
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2. Tìm độ dài cạnh của hình lập phương đó.
Bài 4: (HSKG): Tính diện tích cần sơn toàn bộ bên ngoài và bên trong của một thùng hình hộp chữ nhật có kích thước dài 75 cm, rộng 43 cm, cao 28 cm (thùng có nắp).
a) Tính tổng diện tích cần sơn?
b) Mỗi mét vuông sơn có giá 32.000 đồng. Tính tổng chi phí sơn thùng đó?
Bài 5: Chọn phương án đúng để giải bài toán sau: Tính diện tích hình tròn với bán kính 5m: A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14
Bài 6: Một tam giác có diện tích 250 cm2 và chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của tam giác đó?
A: 250 ÷ 20 B: 250 ÷ 20 ÷ 2 C: 250 x 2 ÷ 20
Bài tập 7: Một tam giác có diện tích 250 cm2 và chiều cao 20 cm. Tìm chiều dài đáy của tam giác?
A: 250 ÷ 20 B: 250 ÷ 20 ÷ 2 C: 250 x 2 ÷ 20
Bài tập 8: Tìm diện tích của một hình tròn có chu vi 31,4 dm.
Bài tập 9: Đối với một hình thang có diện tích S, chiều cao h, đáy nhỏ a, và đáy lớn b. Viết công thức để tính chiều cao h.
Bài tập 10: Một thùng không nắp hình lập phương với cạnh dài 7,5 dm. Tính diện tích cần sơn cho cả mặt trong và ngoài của thùng?
Bài tập 11: (HSKG): Một thùng gỗ hình lập phương có cạnh dài 4,5 dm được làm ra.
a) Tính tổng diện tích gỗ cần để làm chiếc thùng này?
b) Tính chi phí mua gỗ, biết giá là 45.000 đồng cho mỗi 10 dm2.
Bài tập 12: Điền số phù hợp vào chỗ ……
a) 21m³ 5dm³ = ...... m³
b) 17,3m³ = …… dm³ ….. cm³
c) 2,87m³ = …… m³ ..... dm³
d) 82345 cm³ = …… dm³ …… cm³
Bài tập 13: Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật với chiều dài 13 dm, chiều rộng 8,5 dm, và chiều cao 1,8 m.
Bài tập 14: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình lập phương: một hình có cạnh 8 cm và hình còn lại có cạnh 6 cm.
Bài tập 15: Xác định thể tích của hình lập phương khi biết diện tích toàn phần của nó là 216 cm².
Bài tập 16: (HSKG): Một số tăng lên 25% để trở thành số mới. Tính tỷ lệ phần trăm cần giảm từ số mới để quay lại số ban đầu.
Bài tập 17: Hà có 4 tiết học mỗi thứ ba hàng tuần, mỗi tiết kéo dài 40 phút. Tính tổng thời gian Hà học ở trường vào thứ ba hàng tuần.
Bài tập 18: (HSKG): Lan đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút và thức dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng hôm sau. Tính thời gian Lan ngủ mỗi đêm.
Bài tập 19: Chọn phương án đúng:
a) 2,8 phút nhân với 6 bằng ... phút ... giây.
A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây
b) 2 giờ 45 phút nhân với 8 rồi chia cho 2 bằng ...?
A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ
Bài tập 20: Thực hiện và tính toán: a. 6 phút 43 giây nhân với 5 b. 4,2 giờ nhân với 4 c. 92 giờ 18 phút chia cho 6 d. 31,5 phút chia cho 6
Bài tập 21: Một người cần đi 30 km. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách đích 3 km. Tính vận tốc của người đó?
Bài tập 22: Chọn đáp án chính xác:
a) 72 km/giờ tương đương với ... m/phút:
A. 1200 B. 120 C. 200 D. 250
b) 18 km/giờ tương đương với ... m/giây
A. 5 B. 50 C. 3 D. 30
c) 20 m/giây chuyển đổi thành ... m/phút
A. 12 B. 120 C. 1200 D. 200
Bài tập 23: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a) Số nào có dạng ...34 chia hết cho 3?
b) Số dạng 4...6 có chia hết cho 9 không?
c) Số bắt đầu bằng 37... chia hết cho cả 2 và 5 là số nào?
d) Số có dạng 28... chia hết cho cả 3 và 5 là gì?
Bài tập 24: Từ 8 giờ đến 11 giờ, người đó hoàn thành 6 sản phẩm. Trung bình, mỗi sản phẩm mất bao lâu để hoàn thành?
Bài tập 25: (HSKG): Một cây cầu có lưu lượng ô tô trung bình là mỗi 50 giây có một xe qua. Tính số ô tô qua cầu trong suốt một ngày?