1. Tổng hợp bài tập Toán lớp 7 Chương 3 Cánh diều
Câu 1: Lựa chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật có:
A. 4 đường chéo
B. 8 đỉnh
C. 6 mặt
D. 14 cạnh
Câu 2: Chọn phương án không đúng
A. Hình hộp chữ nhật là một loại hình lăng trụ đứng có bốn cạnh
B. Hình lập phương là loại hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông
C. Hình tam giác là hình lăng trụ đứng có đáy là hình tam giác
D. Đáp án A và B là chính xác
Câu 3: Để tính thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là tứ giác, ta dùng công thức nào? Biết rằng S là diện tích của đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ
A. V = S x h
B. V = 2 x S x h
Câu 7: Một cục tẩy có hình dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước cạnh đáy lần lượt là 5 cm, 3 cm và chiều cao là 1,5 cm. Tính diện tích xung quanh của cục tẩy này.
Câu 8: Để tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, ta dựa vào công thức nào? Trong đó, C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác.
C. S_{xq} = C \times h
D. 2 \times C \times h
Câu 9: Để tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác với đáy là một tam giác vuông và các kích thước được mô tả trong hình dưới đây, chúng ta cần làm gì?
2. Các đáp án cho bài tập toán lớp 7 chương 3 Cánh diều
Câu 1:
Đáp án chính xác là đáp án D
Hình hộp chữ nhật có tổng cộng 12 cạnh
Câu 2:
Đáp án đúng là đáp án C
Hình hộp chữ nhật là loại hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật và tất cả các mặt đều là hình chữ nhật
Hình lập phương là loại hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và tất cả các mặt đều là hình vuông
Hình tam giác là mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác
Câu 3:
Đáp án chính xác là đáp án A
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác được tính bằng cách nhân diện tích của đáy với chiều cao của hình
Do đó, công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S . h
Câu 4:
Đáp án chính xác là đáp án A
Đặt độ dài của một cạnh hình lập phương là a
BThể tích của hình lập phương A được tính bằng:
ACâu 5:
Đáp án chính xác là phương án A
Câu 6:
Phương án đúng là đáp án A
Khối lượng nước có trong bể lúc ban đầu là:
Câu 7:
Phương án đúng là đáp án A
Diện tích bề mặt của cục tẩy là:
Câu 8:
Phương án chính xác là đáp án C
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác được tính bằng cách nhân chu vi đáy với chiều cao của hình
Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác là:
Sxq = C . h
Câu 9:
Đáp án chính xác là đáp án D
Câu 10:
Đáp án chính xác là đáp án D
Diện tích của một mặt của hình lập phương là:
Diện tích xung quanh của hình lập phương được tính là:
3. Ôn tập lý thuyết
Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
a. Hình hộp chữ nhật:
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh và 4 đường chéo
- Tất cả các mặt đều là hình chữ nhật
- Các cạnh bên đều bằng nhau
Lưu ý: Để nhận diện hình hộp chữ nhật dễ dàng hơn, các cạnh không nhìn thấy thường được vẽ bằng nét đứt
b. Hình lập phương:
- Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh và 4 đường chéo
- Tất cả các mặt đều là hình vuông
- Các cạnh đều bằng nhau
Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a + b) × c
V = a × b × c
Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác
a. Hình lăng trụ đứng tam giác
- Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh
- Hai đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là hai tam giác đồng dạng và song song; Các mặt bên là hình chữ nhật
- Các cạnh bên đều có chiều dài bằng nhau
- Chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác tương đương với độ dài của các cạnh bên
b. Hình lăng trụ đứng tứ giác
- Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh
- Các đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác đều là tứ giác và song song với nhau; Các mặt bên là hình chữ nhật
- Các cạnh bên đều bằng nhau
- Chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác tương đương với độ dài của cạnh bên
c. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác
- Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác được tính bằng cách nhân diện tích đáy với chiều cao
Vậy, thể tích được tính bằng công thức V = S . h, với V là thể tích, S là diện tích đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác
- Để tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, bạn nhân diện tích đáy với chiều cao
Nói cách khác, công thức tính thể tích là V = S. h, trong đó V là thể tích, S là diện tích đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác hoặc tứ giác được tính bằng chu vi đáy nhân với chiều cao
Tức là, diện tích xung quanh được tính theo công thức Sxq = C. h, với Sxq là diện tích xung quanh, C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác hoặc tứ giác
Ví dụ: Một phòng có hình dạng hình hộp chữ nhật với kích thước đáy là 4m x 3,5m và chiều cao là 320 cm
Chuyển đổi: 320 cm tương đương với 3,2 m
Diện tích xung quanh của phòng hình hộp chữ nhật được tính như sau:
Diện tích của bốn bức tường là:
Bài viết trên Mytour đã cung cấp thông tin chi tiết về bài tập toán lớp 7 chương 3 Cánh diều. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.