1. Bài tập tổng hợp Toán lớp 7 Chương 6 - Sách Kết nối tri thức
Câu 1:A. 5 chia 6;
B. 6 chia 5;
C. 15 chia 32;
D. 32 chia 15.
Câu 2:A. 7 chia 10;
B. 10 chia 7;
C. 128 chia 35;
D. 35 chia 128.
Câu 3:D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Đâu là cặp tỉ số tạo thành tỉ lệ thức?
D. 1,2 chia 2,4 và 4 chia 10.
Câu 5:A. 54;
B. 56;
C. 57;
D. 58.
Câu 6:C. x = 25
Câu 7:A. -7;
B. -5;
C. 5;
D. 7.
Câu 8:A. 132;
B. 80;
C. 102;
D. 78.
Câu 9:A. M = -3;
B. M = 2;
C. M = 14;
D. M = -9.
Câu 10:A. H = -80;
B. H = 80;
C. H = -4;
D. H = 4.
Câu 11: Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và con là 36. Tuổi của mẹ gấp 5 lần tuổi của con. Sau 2 năm, tuổi của mẹ và con lần lượt là gì?
A. Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi;
B. Mẹ 32 tuổi, con 8 tuổi;
C. Mẹ 28 tuổi, con 4 tuổi;
D. Mẹ 35 tuổi, con 7 tuổi.
Câu 12: Một tam giác có các cạnh tỷ lệ với 3, 4, 6 và chênh lệch giữa cạnh dài nhất và cạnh ngắn nhất là 6. Các cạnh của tam giác lần lượt là gì?
A. 6; 8; 12;
B. 12; 16; 24;
C. 3; 4; 6;
D. 18; 20; 24.
Câu 13: Chu vi của một tam giác là 34 cm. Các cạnh của tam giác này có tỉ lệ lần lượt là 4, 5, 8. Hãy xác định độ dài các cạnh của tam giác.
A. 6 cm; 14 cm; 14 cm;
B. 8 cm; 12 cm; 14 cm;
C. 8 cm; 10 cm; 16 cm;
D. 4 cm; 5 cm; và 8 cm.
Câu 14:D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 15:A. a = b;
B. b = c;
C. a = c;
D. a = d.
Câu 16:A. a = 6; b = 8; c = 10;
B. a = -6; b = -8; c = -10;
C. Cả A và B đều chính xác;
D. Cả A và B đều không đúng.
Câu 17:A. x = 1;
B. x = -4;
C. x = 4;
D. x = 2;
Câu 18:A. 88;
B. 82;
C. 66;
D. 28.
Câu 19:C. H = 12;
Câu 20:A. H = -1;
C. H = 1;
D. H = 2.
Câu 21:A. 6;
B. 8;
C. 10;
D. 12.
Câu 22: Hãy chọn phát biểu đúng về một hình vuông có cạnh dài a (cm):
A. Chu vi hình vuông tỷ lệ thuận với chiều dài cạnh với hệ số tỷ lệ là 4;
B. Chu vi hình vuông tỷ lệ nghịch với chiều dài cạnh với hệ số tỷ lệ là 4;
C. Chu vi hình vuông tỷ lệ nghịch với chiều dài cạnh với hệ số tỷ lệ là -4;
D. Chu vi của hình vuông tỷ lệ thuận với chiều dài cạnh của nó theo cùng một hệ số tỷ lệ.
Câu 23: Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau?
A. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích không thay đổi;
B. Năng suất lao động và thời gian hoàn thành một công việc;
C. Vận tốc và thời gian di chuyển trên một quãng đường cố định;
D. Chu vi của đường tròn tỷ lệ thuận với bán kính của nó.
Câu 24: Giả sử đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x với hệ số tỷ lệ là 5. Khi đó, đại lượng x tỷ lệ thuận với y với hệ số tỷ lệ là:
A. -5;
C. 5;
Câu 25: Đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x với hệ số tỷ lệ là 3, và đại lượng x tỷ lệ thuận với đại lượng z với hệ số tỷ lệ là -2. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Câu 26: An đi từ trường về nhà với tốc độ 12 km/giờ và mất 30 phút. Nếu An đi với tốc độ 10 km/giờ thì sẽ mất:
A. 25 phút;
B. 45 phút;
C. 36 phút;
D. 0,36 giờ.
Câu 27:B. y = -3x;
C. y = 3x;
Câu 28: Có ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có diện tích giống nhau. Đội đầu tiên hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, và đội thứ ba trong 8 ngày. Biết rằng đội đầu tiên có nhiều máy hơn đội thứ hai là 2 máy và năng suất của các máy là như nhau. Đội nào sở hữu nhiều máy cày nhất?
A. Đội đầu tiên;
B. Đội thứ hai;
C. Đội thứ ba;
D. Đội đầu tiên và đội thứ hai có số máy cày bằng nhau.
Câu 29: Chị Lan dự định mua 15 gói bánh với số tiền đã chuẩn bị sẵn. Tuy nhiên, khi đến siêu thị vào ngày lễ, giá bánh tăng thêm 25%. Với số tiền đã chuẩn bị, chị Lan có thể mua được số gói bánh là:
A. 8 gói;
B. 10 gói;
C. 12 gói;
D. 14 gói.
Câu 30: Chị Mai đến trạm xăng để đổ xăng cho xe với số tiền đã chuẩn bị. Chị có thể đổ được 45 lít với số tiền đó, nhưng vì giá xăng tăng lên nên chị chỉ đổ được 40 lít. Giá xăng đã tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 112,5 %;
B. 12,5 %;
C. 25 %;
D. 125 %.
ĐÁP ÁN:
1. A | 2. B | 3. D | 4. C | 5. C |
6. A | 7. A | 8. C | 9. B | 10. B |
11. C | 12. A | 13. C | 14. D | 15. C |
16. C | 17. C | 18. A | 19. C | 20. D |
21. B | 22. A | 23. D | 24. B | 25. D |
26. C | 27. B | 28. A | 29. C | 30. B |
2. Các bài tập thực hành
Câu 1: Một công ty sản xuất áo sơ mi cần 36 công nhân làm việc trong 10 ngày để hoàn tất một đơn hàng. Hỏi nếu công ty muốn hoàn thành đơn hàng trong 8 ngày thì cần phải tuyển thêm bao nhiêu công nhân?
Giải:
Gọi số công nhân cần tuyển thêm là x.
Do số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, ta có công thức sau:
36 × 10 = (36 + x) × 8
=> 360 = 288 + 8x
=> 8x = 72
=> x = 9
Do đó, cần tăng thêm 9 người để có thể hoàn tất đơn hàng trong 8 ngày.
Câu 2:Giải:
=> y = 6
Do đó, x = 10 và y = 6.