1. Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức Chương 4 về phần Tổng và hiệu của hai vectơ
A. 5 cm;
B. 10 dm;
C. 10 cm;
D. 15 cm.
Câu 2. Vectơ đối của vectơ - không phải là:
A. Tất cả các vectơ khác vectơ - không;
B. Không tồn tại vectơ nào;
C. Chính vectơ đó;
D. Tất cả các vectơ bao gồm cả vectơ – không.
A. 9,39 dm;
B. 3,06 dm;
C. 7,31 dm;
D. 2,70 dm.
A. M là một điểm tùy ý;
B. M là điểm để ACMD trở thành hình bình hành;
C. M là điểm để ACDM tạo thành hình bình hành;
D. Không có điểm M nào tồn tại.
Câu 5. Trong hình bình hành ABCD với tâm O, ba điểm M, N, P có các tính chất sau:
Nhận xét nào sau đây là chính xác về các điểm M, N, P?
A. M là trung điểm của đoạn NP;
B. N là trung điểm của đoạn MP;
C. P là trung điểm của đoạn MN;
D. Tất cả các phương án A, B, C đều không đúng.
Câu 6. Quy tắc ba điểm được diễn đạt như sau:
Câu 7. Trong tam giác ABC, I là trung điểm của cạnh AB và G là trọng tâm. Đẳng thức nào dưới đây là không đúng:
Bài 8. Trong hình bình hành ABCD với một điểm O tùy ý, đẳng thức nào dưới đây là chính xác?
Câu 9. Trong hình bình hành ABCD với tâm O và G là trọng tâm của tam giác BCD, đẳng thức nào dưới đây là sai?
Kết quả:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7
| 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | B | C | C | D | A | B | D | D |
2. Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 10 Kết nối tri thức chương 4, phần Tích của một vectơ với một số
Câu 2. Cho hình tứ giác ABCD, với M là trung điểm của các cạnh AB và CD. Đẳng thức nào dưới đây là không đúng?
A. M là điểm chính giữa của BC;
B. M là một đỉnh của hình chữ nhật AEFM;
C. M là một đỉnh của hình bình hành EAFM;
D. M là đỉnh của tam giác đều BEM.
A. M là điểm chính giữa của đoạn GC;
B. M nằm giữa G và C với GM = 4 lần GC;
C. M nằm ngoài đoạn GC với GM = 4 lần GC;
A. K là điểm chính giữa của đoạn AB
A. 1;
B. 2;
A. k = 1;
B. k = 0;
C. k < 0;
D. k > 0.
A. k < 0
B. k = 1
C. 0 < k < 1
D. k > 1
Giải đáp:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | C | D | B | C | D | C | B | D |
3. Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Chương 4 phần Vecto trong mặt phẳng tọa độ
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;3), B(2;4), C(-3;2). Tìm điểm D(x; y) sao cho O(0;0) là trọng tâm của tam giác ABD. Tổng x + y là bao nhiêu?
A. 10;
B. -10;
C. 3;
D. -3.
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(11; –2), B(4; 10), C(-2; 2), D(7; 6). Tìm tam giác mà trong đó G(3; 6) là trọng tâm.
A. Tam giác ABD
B. Tam giác ABC
C. Tam giác ACD
D. Tam giác BCD
A. (-1; 7);
B. (4; 10);
C. (1; 12);
D. Không thể xác định vị trí của tàu.
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với các trung điểm M, N, P lần lượt nằm trên các cạnh BC, CA, AB. Biết M(0; 1), N(-1; 5), P(2; -3). Tọa độ của trọng tâm G của tam giác ABC là gì?
A. G (1/3; 1);
B. G(1; 3);
C. G(2; -3);
D. G(1; 1).
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào dưới đây nằm trên cùng một đường thẳng với M và N?
A. P(0; 13);
B. Q(1; -8);
C. H(2; 1);
D. K(3; 1).
A. (10; 12);
B. (-2; 0);
C. (14; 15);
D. (12; 14).
Câu 7. Trong hệ tọa độ Oxy, tam giác ABC có trọng tâm là G. Biết tọa độ các điểm A(1;3), B(2;4), G(-3;2). Xác định tọa độ điểm C:
A. C(0; 3);
B. C(-6; -5);
C. C(-12; -1);
D. C(0; 9).
Câu 8. Trong hệ tọa độ Oxy, với các điểm M(1;3) và N(4;2), nhận xét nào sau đây đúng nhất về tam giác OMN?
A. Tam giác OMN là tam giác đều;
B. Tam giác OMN vuông cân tại M;
C. Tam giác OMN vuông cân tại N;
D. Tam giác OMN vuông cân tại O.
Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, với hai điểm A(2;1) và B(3;3), hãy xác định điểm M(x;y) sao cho OABM tạo thành một hình bình hành.
A. M(1; 2);
B. M(-1; 2);
C. M(1; -2);
D. M(-1; -2)
Giải pháp:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | C | A | B | D | C | B | A | D |