1. Bài tập trắc nghiệm về bảng tuần hoàn hóa học với đáp án rất hữu ích cho học sinh
Câu 1. Nguyên tử R tạo ra Anion R2-. Cấu hình electron của R2- ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là?
A. 18 B. 32 C. 38 D. 19
Lời giải chi tiết:
Đáp án là B (Hướng dẫn: Cấu hình của R2- là 3p6 ⇒ cấu hình của R sẽ là 3p4 ⇒ cấu hình đầy đủ của R là 1s22s22p63s23p4 ⇒ tổng số hạt mang điện trong R là (p + e) = 32)
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là gì?
A. Nhóm VA, chu kỳ 3. B. VIIA, chu kỳ 2. C. VIIB, chu kỳ 2. D. VIA, chu kỳ 3.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là B.
Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là A (Hướng dẫn: Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2).
Câu 4. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Xác định câu sai trong các tuyên bố sau về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân của nguyên tử X chứa 16 electron
C. Nguyên tố X nằm ở chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn
D. X thuộc nhóm VIA. Lời giải: Đáp án là B.
Câu 5. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 34. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA.
B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.
D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB.
Lời giải chi tiết: Đáp án là A.
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có xu hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô số 11 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô số 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Al ở ô số 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Si ở ô số 14 trong bảng tuần hoàn.
Lời giải chi tiết: Đáp án là A.
Câu 7. Định nghĩa nhóm nguyên tố là gì?
A. Nhóm các nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử giống nhau, được xếp ở cùng một cột.
B. Nhóm các nguyên tố có cấu hình electron tương tự, dẫn đến tính chất hóa học tương đồng và được sắp xếp trong cùng một cột.
C. Các nguyên tố có cấu hình electron giống nhau sẽ có những đặc điểm hóa học tương tự và được sắp xếp vào cùng một cột.
D. Các nguyên tố với tính chất hóa học tương tự nhau được nhóm lại và xếp vào cùng một cột.
Lời giải: Đáp án là C.
Câu 8. Với cấu hình electron của Mn là [Ar]3d54s2, Mn thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố nhóm s
B. Nguyên tố nhóm p
C. Nguyên tố nhóm d
D. Nguyên tố nhóm f
Lời giải: Đáp án là C.
Câu 9. Với cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s23p1, X nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm)?
A. Chu kỳ 3, nhóm IIIB.
B. Chu kỳ 3, nhóm IA.
C. Chu kỳ 4, nhóm IB.
D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Lời giải: Đáp án là D (Hướng dẫn: X có 3 lớp electron, nên X nằm ở chu kỳ 3. X có tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 3, và electron cuối cùng điền vào phân lớp p, do đó X thuộc nhóm IIIA).
Câu 10. Với cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2, số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Lời giải: Đáp án là A (Hướng dẫn: Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2).
Câu 11. Nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất của R với hiđro và công thức oxit cao nhất của nó là:
A. RH2, RO. B. RH2, RO3. C. RH2, RO2. D. RH5, R2O5.
Lời giải: Đáp án là B.
Câu 12. Nguyên tử X có bán kính rất lớn. Đặc điểm nào dưới đây là đúng với X?
A. X có độ âm điện rất cao và là phi kim.
B. X có độ âm điện rất thấp và là phi kim.
C. X có độ âm điện rất cao và là kim loại.
D. X có độ âm điện thấp và là kim loại.
Lời giải: Đáp án là D.
Câu 13. X và Y là hai nguyên tố nằm ở hai chu kỳ liên tiếp trong cùng một nhóm A trên bảng tuần hoàn. X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton của hai nguyên tử là 32. Vậy X và Y là những nguyên tố nào?
A. Mg, Ca
B. Na, K
C. Cl, Br
D. Mg, Al
Lời giải: Đáp án là A.
Câu 14. Nguyên tố thuộc chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là gì?
A. …6s26p6.
B. …6s26p3.
C. …5s25p6.
D. …5s25p4.
Lời giải: Đáp án là B.
Câu 15. Nếu công thức của hợp chất khí của X với hidro là XH2, thì công thức oxit có hóa trị cao nhất của X với oxi sẽ là:
A. X2O7 B. XO3 C. X2O3 D. XO
Lời giải: Đáp án là B.
Câu 16. Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K
B. Al, Mg, Na, Li
C. Mg, K, Rb, Cs
D. Mg, Na, Rb, Sr
Lời giải: Đáp án là C.
Câu 17. Với cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p3, vị trí của X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí của X với hiđro là gì?
A. Chu kỳ 2, nhóm VA, HXO3.
B. Chu kỳ 2, nhóm VA, XH4
C. Chu kỳ 2, nhóm VA, XH3
D. Chu kỳ 2, nhóm VA, XH2
Lời giải: Đáp án là C.
Câu 18. Sắp xếp dãy các nguyên tố theo thứ tự tăng dần tính phi kim là:
A. P, S, O, F
B. O, S, P, F
C. O, F, P, S
D. F, O, S, P
Lời giải: Đáp án là A.
Câu 19. Sắp xếp các hợp chất theo mức độ bazơ tăng dần là:
A. K2O; Al2O3; MgO; CaO
B. Al2O3; MgO; CaO; K2O
C. MgO; CaO; Al2O3; K2O
D. CaO; Al2O3; K2O; MgO. Lời giải: Đáp án là B.
Câu 20. Trong một chu kỳ, khi di chuyển từ trái sang phải, bán kính nguyên tử sẽ:
A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Không xác định
Lời giải: Đáp án là B.
2. Các cách sắp xếp bảng tuần hoàn bao gồm Nhóm, Chu kỳ, Khối và Phân loại khác.
Bảng tuần hoàn hóa học là công cụ thiết yếu trong việc tổ chức và hiểu các nguyên tố hóa học. Để tiện cho việc sử dụng, bảng tuần hoàn có thể được sắp xếp theo 4 phương pháp chính: Nhóm, Chu kỳ, Khối và Phân loại khác.
Theo phương pháp sắp xếp theo Nhóm, hay còn gọi là họ, bảng tuần hoàn được cấu trúc thành các cột dọc. Các nguyên tố trong cùng nhóm thường có các đặc tính hóa học và vật lý tương tự, giúp dễ dàng nhận diện và so sánh chúng.
Sắp xếp theo Chu kỳ chia bảng tuần hoàn thành các hàng ngang. Các nguyên tố cùng chu kỳ có các đặc điểm chung và theo một quy luật nhất định, giúp nhận diện các xu hướng và mẫu trong tính chất của chúng.
Khối mô tả các vùng trong bảng tuần hoàn mà nguyên tố có cấu trúc electron tương tự. Sắp xếp theo khối giúp nhận diện các xu hướng trong tính chất dựa trên cấu trúc electron của nguyên tố.
Sắp xếp theo Phân loại khác phân chia nguyên tố theo các đặc điểm như tính chất hoặc loại. Ví dụ, nguyên tố có thể được phân loại thành kim loại, phi kim và á kim tùy theo tính chất của chúng.
Tất cả các cách sắp xếp này giúp hiểu và nắm bắt thông tin trong bảng tuần hoàn một cách rõ ràng và hệ thống, từ đó nâng cao hiểu biết và khả năng ứng dụng trong hóa học và các lĩnh vực liên quan.
3. Mẹo học và ghi nhớ bảng tuần hoàn hóa học một cách đơn giản nhất
Nhóm IA: Hãy nhớ Hirô – Li – Na – K – Rb – Cs – Fr. (H-Li-Na-K-Rb-Cs-Fr)
Nhóm IIA: Bé – Mg – Ca – Sr – Ba – Ra. (Be-Mg-Ca-Sr-Ba-Ra)
Nhóm IIIA: Ba – Al – Ga – In – Tl. (B-Al-Ga-In-Tl)
Nhóm IV: C – Si – Ge – Sn – Pb. (C-Si-Ge-Sn-Pb)
Nhóm V: Ni cô – Phàm tục – Ắt – Sầu – Bi. (N-P-As-Sb-Bi)
Nhóm VI: Ông – Sáu – Sém – Té – Pô. (O-S-Se-Te-Po)
Nhóm VII: Phải – Chi – Bé – Yêu – Anh. (F-Cl-Br-I-At)
Nhóm VIII: Hè – Nay – Anh – Không – Xuống – Ruộng. (He-Ne-Ar-Kr-Xe-Rn)