1. Bộ bài tập số 1
2. Bộ bài tập số 2
3. Bộ bài tập số 3
4. Bộ bài tập số 4
Bài tập tự luyện ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5
1. Bài tập tự luyện ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5, bộ số 1:
Bài 1. Phân biệt các quan hệ từ trong câu ghép và ý nghĩa mà chúng diễn đạt trong những ví dụ sau:
Câu
Quan hệ từ
Mối quan hệ thể hiện
1. Bởi vì trời mưa nên hôm nay chúng tôi không đi lao động được.
............................
............................
2. Nếu ngày mai không có mưa thì chúng ta sẽ tổ chức đi cắm trại.
............................
............................
3. Không chỉ có gió to mà còn có mưa dữ nữa.
............................
............................
4. Bạn Hoa không chỉ giỏi học mà còn rất chăm chỉ.
............................
............................
5. Dù Hân có giàu có nhưng hắn vẫn rất tiết kiệm.
............................
............................
Bài 2. Phân tích chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) trong các câu sau.
Bài 3. Loại câu và phân tích cấu trúc của từng câu sau đây.
a. Gió càng to, thuyền càng lướt nhanh trên biển.
b. Học sinh nào chăm chỉ, học sinh đó đạt kết quả cao.
c. Mặc dù nhà nó ở xa, nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
d. Mây tan và mưa lại tạnh.
đ. Bé muốn trở thành kỹ sư như bố và cô giáo như mẹ.
Bài 4. Phân tích chủ ngữ - vị ngữ trong câu.
a) Đêm dần buông, màn sương mờ che phủ và tan vào lòng đất.
b) Hoa loa kèn mở rộng cánh, lay động dưới dòng nước.
c) Sáng sớm, núi rừng, thung lũng và làng bản nhấn nhá trong biển mây mù.
Bài 5. Hoàn thiện các câu sau bằng cách điền từ hoặc dấu câu phù hợp vào chỗ chấm:
a) Khi nó hát hay vẽ giỏi .
b) Hoa cúc đẹp nhưng lại là một vị thuốc đông y .
c) Bọn thực dân Pháp không đáp ứng và chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước.
d) Vì nhà An nghèo quá nên nó phải bỏ học.
e) Dù nhà An nghèo nhưng nó vẫn cố gắng học giỏi.
g) An bị ốm nên nó rãi nắng cả ngày hôm qua.
h) Nếu An không rãi nắng thì nó đã không bị ốm.
Bài 6. Sao chép các câu ghép từ đoạn văn dưới đây vào vở luyện Tiếng Việt và phân tích chúng:
Buổi chiều hôm nay, trở về từ trường, Thương cùng các bạn đi đến gần cây gạo. Tuy nhiên, một vạt đất xung quanh gốc cây gạo bên bờ sông đã bị sạt lở thành hố sâu, những rễ cây trơ nhô ra ngoài. Cây gạo chỉ còn biết dựa lưng vào bãi ngô. Các thương gia buôn cát đã đưa thuyền vào để đào đất ngay dưới gốc cây gạo. Cây gạo trở nên u sầu, lá úp xuống và khô héo.
Bài 7. Tạo 2 câu ghép sau:
a) Với mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
b) Có mối quan hệ giả định - kết quả (hoặc điều kiện - kết quả)
c) Có mối quan hệ tương phản.
d) Có mối quan hệ tiến triển.
Bài 8. Phân tích các câu ghép mà bạn đã tạo ở bài 7.
Bài 9. Hãy chia sẻ một câu chuyện về Bác Hồ mà bạn biết với các bạn nhỏ.
Bài 10. Kể lại một trải nghiệm tốt liên quan đến tình bạn mà bạn đã trải qua hoặc chứng kiến.
Hướng dẫn:
+ Đề xuất cho các bậc phụ huynh kiểm tra và hỗ trợ trẻ em hoàn thành trước khi đến trường.
2. Bài tập tự luyện ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5, bộ số 2:
Đọc bài Người công dân số Một (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 4) và hoàn thành các yêu cầu sau đây:
Câu 1. Anh Lê đến để thông báo với anh Thành về điều gì ? (đánh dấu vào chữ cái trước phương án đúng)
A. Anh đã tìm được công việc cho anh Thành.
B. Anh đã giúp anh Thành có một nơi ở mới.
C. Anh đã chia sẻ với anh Thành về công việc mới.
Câu 2. Anh Lê đã nói với anh Thành điều gì nếu như anh Thành đồng ý nhận công việc mà anh Lê đã tìm giúp?
A. Có thêm miếng cơm mỗi ngày
B. Có thu nhập tiền lương
C. Có bổ sung quần áo mới
D. Tất cả A, B và C
Nếu được chọn một công việc, em sẽ lựa chọn công việc gì? Tại sao?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3. Ý nghĩa của câu nói của anh Thành: 'Nếu chỉ cần có miếng cơm ấm áp thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.' là gì?
A. Ở Phan Thiết, cuộc sống dễ dàng hơn.
B. Anh Thành đến Sài Gòn không chỉ vì mục đích kiếm sống mà còn vì có những ước mơ và khát vọng khác.
C. Trong Sài Gòn, việc kiếm sống trở nên khó khăn.
Câu 4. Tại sao câu chuyện của anh Thành và anh Lê đôi khi không hợp nhau?
A. Vì anh Thành không muốn trả lời anh Lê.
B. Vì hai người có quan điểm và mục tiêu sống khác nhau. Anh Lê quan tâm đến việc kiếm sống, trong khi đó anh Thành tìm kiếm sự thỏa mãn và khám phá đam mê.
C. Vì cả hai đều không muốn hiểu và chia sẻ với nhau.
Câu 5. Hãy tìm và phân tích các câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định phần từng câu ghép.
(1) Anh Thành từ chối ở lại Phan Thiết, quyết định khám phá một vùng đất mới. (2) Với năng lực, trí tuệ và sự quyết tâm, Anh Thành sẽ mang lại sự thay đổi cho quê hương. (3) Anh Thành, một người con của Việt Nam, yêu quê hương bằng tình yêu sâu nặng. (4) Anh cũng muốn truyền cảm hứng yêu nước đó đến với bạn bè của mình. (5) Anh Thành, một người yêu nước, cũng là người công dân mẫu mực.
a. Các câu số .................................... là câu ghép.
b. Các vế của từng câu ghép là:
- Câu số ......: vế 1: ............................................................................................
vế 2: .............................................................................................
- Câu số ......: vế 1: ............................................................................................
vế 2: .............................................................................................
- Câu số ......: vế 1: .................................................................
vế 2: .............................................................
Câu 6. Trong các từ sau, từ nào không có nghĩa là thuộc về nhà nước, chung cho mọi người?
A. Công dân
B. Công cộng
C. Công viên
D. Tiến công
Câu 7. Đặt những từ chứa tiếng 'công' dưới đây vào cột thích hợp trong bảng:
lao công, công dân, tấn công, công chúng, phản công, công cộng, nhân công, tiến công.
Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung” | Công có nghĩa là “thợ” | Công có nghĩa là “đánh, phá” |
....................................... ....................................... | ....................................... ....................................... | ....................................... ....................................... |
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a. Em và bố đi tắm biển, trong khi đó mẹ và chị lại đi leo núi.
b. Liên mời Hoa vào nhà mình chơi nhưng Hoa không vào.
c. Em thích học môn Toán nhưng em không thích học môn Tiếng Việt?
Câu 9. Khoanh vào dấu câu hoặc từ nối câu dùng để nối các vế câu trong các câu ghép sau:
a. Hôm nay, sau khi thức dậy sớm, tôi ra vườn và ngồi dưới gốc bưởi.
b. Để thể hiện lòng hiếu thảo với mẹ, con cần phải cố gắng học hành chăm chỉ hơn.
c. Cảnh vật xung quanh tôi đang trải qua sự biến đổi lớn: hôm nay, tôi đi học.
3. Bài học từ những chiếc đinh
Tinh thần kiên nhẫn và lòng kiểm soát bản thân
Một cậu bé có tính cách nóng nảy và cộc cằn. Một ngày nọ, cha cậu đã cho cậu một túi đinh và hướng dẫn rằng mỗi khi cậu trở nên tức giận hoặc nói lời nặng nề với ai đó, hãy đóng một chiếc đinh vào hàng rào phía sau vườn và suy nghĩ về hành động của mình.
Sau ngày đầu tiên, cậu bé đã phải đóng hai mươi ba chiếc đinh lên hàng rào. Những ngày sau đó, cậu đã cố gắng kiềm chế cơn giận của mình, và số lượng đinh cậu đóng lên tường rào đã dần giảm. Cậu nhận ra rằng việc giữ bình tĩnh còn dễ dàng hơn là đóng những chiếc đinh.
Đến một ngày, khi cậu không cần phải sử dụng đến chiếc đinh nào nữa, cậu tin rằng mình đã thay đổi và không còn nóng nảy như trước. Cậu kể với cha về điều này và cha cậu đề xuất: 'Mỗi ngày cậu kiềm chế được cảm xúc của mình, hãy gỡ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào, điều này chứng tỏ cậu đã kiểm soát được bản thân.'
Nhiều ngày qua, cuối cùng, cậu bé hạnh phúc báo tin cho cha biết rằng tất cả những chiếc đinh đã được nhổ. Cha dẫn cậu đến hàng rào và nói:
- Con đã làm rất tốt, con trai ạ! Nhưng hãy nhìn vào những lỗ trên hàng rào kia xem. Hàng rào này sẽ chẳng bao giờ lành lặn như trước nữa. Những điều con thốt ra trong cơn giận sẽ để lại trong lòng người khác những vết thương giống như những vết đinh này. Dù con có xin lỗi bao nhiêu lần thì vết thương vẫn còn đó. Vết thương tâm hồn rất khó lành và chỉ có thể lành được khi có tình yêu thương chân thành và thực sự.
Theo bản dịch của Thảo Nguyên
Học sinh tự đọc bài Lời nói và những vết đinh rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Mỗi khi cậu bé nóng nảy, cha cậu hướng dẫn cậu làm gì?
a. Ngưng nổi nóng.
b. Đếm số lượng đinh trên hàng rào.
c. Đóng một chiếc đinh vào hàng rào gỗ phía sau vườn.
d. Đóng một chiếc đinh vào hàng rào gỗ phía sau vườn và suy nghĩ về hành động của mình.
Câu 2. Sau khi thực hiện yêu cầu của cha, cậu bé nhận ra điều gì?
a. Việc đóng một chiếc đinh là quá khó khăn.
b. Giữ bình tĩnh cho bản thân là điều không thể với cậu.
c. Giữ bình tĩnh dễ hơn là đóng những chiếc đinh lên hàng rào.
d. Việc giữ bình tĩnh dễ hơn là đóng những chiếc đinh lên hàng rào.
Câu 3. Khi cậu bé đã học được cách giữ bình tĩnh, người cha yêu cầu cậu làm gì?
a. Tiếp tục đóng đinh lên hàng rào.
b. Ngưng đóng đinh lên hàng rào.
c. Nhổ tất cả đinh ra khỏi hàng rào.
d. Mỗi ngày nhổ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào.
Câu 4. Người cha cho cậu thấy điều gì khi những chiếc đinh đã được nhổ khỏi hàng rào?
a. Cậu đã làm tốt rồi.
b. Hàng rào có những lỗ thủng, không còn lành lặn như trước.
c. Hàng rào trở lại nguyên trạng như cũ.
d. Hàng rào không còn chắc chắn nữa.
Câu 5. Cậu bé đã học được điều gì từ bài học này?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 6. Thành ngữ nào sau đây nói về tình bạn ?
a. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Có chí thì nên.
d. Ươm tư, ươm tốt, nước đọng thành suối, lòng đọng thành nguồn.
Câu 7. Tìm chủ ngữ trong câu: Cậu bé vui sướng báo cho cha mình biết rằng mình không còn cảm thấy cáu giận.
.................................................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 8. Tìm đại từ trong các câu sau: Người cha dẫn con trai đến chỗ hàng rào. Ông vui mừng vì con trai đã tiến bộ.' Đại từ đó được sử dụng như thế nào ?
....................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Viết một câu có sử dụng cặp từ biểu thị mối quan hệ tương phản.
4. Bài tập ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5, bộ số 4:
I - Bài tập về đọc hiểu
Cây lúa
Trong thời xa xưa, con người sinh ra, trưởng thành, và mãi mãi trẻ trung. Khi trải qua cuộc sống đầy đủ, họ rời bỏ yên bình một cách im lặng. Tất cả phụ nữ biến thành hoa và tất cả đàn ông trở thành cây cối mạnh mẽ. Trong thế giới đó, cây cối xanh mướt đầy đất, nhưng không có cây xương rồng nào tồn tại.
(Theo Văn 4 - Sách thực nghiệm CNGD)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cuộc đời của con người ngày xưa có điều gì đặc biệt?
a- Con người sinh ra, lớn lên và mãi trẻ, khi qua đời biến thành cây
b- Con người trẻ mãi, khi qua đời biến thành các loài hoa
c- Con người sinh ra, trưởng thành và sống mãi không bao giờ chết
d- Con người sinh ra và mãi mãi trẻ, khi qua đời biến thành cây đại thụ
Câu 2. Hình ảnh người mẹ có đứa con hư khi chết biến thành cây xương rồng muốn nói lên điều gì?
a- Sự mạnh mẽ vượt qua của người mẹ có đứa con hư đang được thể hiện
b- Sự khô héo, cô đơn và đau khổ của người mẹ khi có con hư
c- Người mẹ bị phạt vì đã phụng dưỡng con hư, làm cho nó trở nên tồi tệ hơn
d- Người mẹ muốn trừng trị đứa con không nghe lời, hư hỏng
Câu 3. Khi chết, người con biến thành gì?
a- Sau khi qua đời, người con biến thành ngọn gió lang thang
b- Người con cũng biến thành cây xương rồng
c- Người con trở thành cát, trở thành một phần của sa mạc
d- Ngay khi qua đời, người con biến thành một cây đại thụ
Câu 4. Việc chỉ có loài cây xương rồng mới có thể mọc lên từ cát bỏng muốn nói lên điều gì?
a- Sa mạc là môi trường cực kỳ khắc nghiệt, chỉ có loài cây xương rồng mới có thể tồn tại
b- Tình yêu thương của mẹ biến thành sức sống, biến cát bỏng thành nơi sống của cây xương rồng, giúp cho đứa con sa mạc không cảm thấy cô đơn
c- Người mẹ có đứa con hư đến lúc qua đời cũng chỉ có thể sinh sống ở nơi hoang vu, khắc nghiệt như sa mạc
d- Xương rồng và sa mạc là biểu tượng cho mối quan hệ mẹ con, luôn liên kết với nhau dù trong cuộc sống hay sau khi qua đời
II - Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) b hoặc v, r:
Ó o từ gốc cây ...àm
Chú gà phát lệnh thổi cơm khắp vùng
Ông trời bật lửa đằng đông
Cả làng nhóm bếp bập bùng ban mai
Mẹ ra kéo nước...ênng khơi
Chị mây ...ạnh muộn ngượng cười lên theo
Cùng em tinh nghịch chú mèo
Meo meo thể...ữa bài trèo cây cau.
(Theo Nguyễn Ngọc Oánh)
b) u hoặc ư
Dường sửng sốt qua trước cửa
Nước rì rầm ngày đêm
Sóng mở những cánh buồm
Thuyền về xuôi lên ngược.
Rì rà ráo rực càn tàu dắt
Kéo cả đoàn sà lan
Guồ nứa từ trên ngàn
Thả bè chơi rưng rức.
(Theo Việt Tâm)
Câu 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào từng cột thích hợp trong bảng:
lao công, công dân, tấn công, công chúng, phản công, công cộng, nhân công, tiến công
Công có nghĩa là 'lao động, đóng góp'
Công có nghĩa là 'nghề nghiệp, sự đam mê'
Công có nghĩa là 'tấn công, hành động quyết liệt'
Công có nghĩa là 'sự cống hiến, sự chung thủy'
Công có nghĩa là 'công bằng, sự đồng thuận'
Công có nghĩa là 'tiến triển, sự phát triển'
Công có nghĩa là 'lợi ích chung, sự phục vụ cộng đồng'
Công có nghĩa là 'bản lĩnh, sự dũng cảm'
Công có nghĩa là 'thành tựu, sự hoàn thành'
Câu 3. Dùng gạch chéo (/) tách các vế câu và gạch dưới các quan hệ từ nối các vế của mỗi câu ghép sau:
a) Tất cả các cô gái đều biến thành loài hoa còn tất cả những chàng trai đều biến thành đại thụ.
b) Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều, cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm
c) Vì người con đã biến thành sa mạc nên người mẹ mãi mãi làm cây xương rồng mọc trên cát bỏng cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu.
Câu 4. Hình ảnh của anh ấy là một người cao ráo, vóc dáng mảnh mai, đôi mắt sáng lấp lánh như những ngôi sao trên bầu trời đêm. Anh ấy luôn tỏ ra ân cần và quan tâm đến mọi người xung quanh, nhưng cũng có sự mạnh mẽ và quyết đoán khi cần thiết.
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Câu 5. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện chương trình hoạt động của lớp em:
Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3
(Lớp 9A)
I - Mục đích
............................................................................................................................
............................................................................................................................
II - Phân công chuẩn bị
1. Tặng hoa cho cô giáo chủ nhiệm và các bạn nữ:..................................
2. Trang trí không gian lớp học:................................................................................
3. Thực hiện báo tường:............................................................................................
4. Chuẩn bị chương trình văn nghệ:
- Đảm nhận vai trò dẫn chương trình:...........................................................................................
- Các tiết mục biểu diễn:
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
5. Sắp xếp bàn ghế và làm vệ sinh lớp sau buổi lễ:.................................................................
III - Chi tiết chương trình
1. Phát biểu chào mừng, trao hoa cho cô giáo và các bạn nữ:.....................................
2. Giới thiệu các nội dung trên báo tường:......................................................................................
3. Chương trình văn nghệ:
- Giới thiệu tổng quan về chương trình:..................................................................................
- Biểu diễn các tiết mục:
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
+............................................................................................................................
4. Kết thúc buổi lễ bằng bài phát biểu:...............................................................................
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến các em học sinh 4 bộ Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5, để học tốt môn Tiếng Việt, các em có thể luyện tập thêm với Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5 đồng thời các em cũng có thể trau dồi kiến thức, kĩ năng cho các môn học khác qua: Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5, Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5