1. Bài tập số 1:
2. Bài tập số 2
3. Bài tập số 3
Bộ bài tập tự luyện Toán lớp 4
1. Bài tập tự luyện Toán lớp 4 số 1:
Câu 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự:
Từ nhỏ đến lớn: 65371; 75631; 56731; 67351:
...........................................................
Từ lớn đến nhỏ: 82697; 62789; 92678; 79862:
...........................................................
Câu 2. Đọc các số sau:
6732: .......................................................................................
53604: ......................................................................................................
400080193: .............................................................................................
Câu 3. Trong tập hợp số sau: 2000; 6234; 7692; 345; 190; 925
a) Các số chia hết cho 2 là:
...................................................................................................
b) Các số chia hết cho 5 là:
..................................................................................................
b) Các số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5:
.................................................
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (...)
7m2 8dm2 =.............dm2
8kg 702g =............. g|
400 năm =.............thế kỉ
5m 75cm = ............cm
Câu 5. Thực hiện phép tính sau và tính toán:
a) 256 954 + 42 431
b) 669 058 - 46 937
c) 769 x 45
d) 2560 : 40
Câu 6.
a) Giải phương trình sau để tìm x
X x 34 = 714
b) Tính toán biểu thức sau:
6000 - 138 x 2
........................... .................................
Câu 7. Bốn em Mai, Hoà, An, Tuấn có cân nặng lần lượt là 36 kg, 38 kg, 40 kg, 34 kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
.............................................................................................
.............................................................................................
2. Phiếu tự luyện Toán lớp 4 số 2:
Bài 1. Cho các số: 2112 ; 1221 ; 1224 ; 3334 ; 4445 ; 5556 ; 7778 ; 8889 ; 35790
a) Số chia hết cho 2 là:...............................................................
b) Số chia hết cho 5 là :
Bài 2. Có một số lượng bút chì được xếp vào hộp, mỗi hộp chứa 12 chiếc. Hỏi có tổng cộng 1008 chiếc bút chì thì cần bao nhiêu hộp?
Bài 3. Thực hiện phép tính sau và tính toán
5382 : 26
8160 : 34
28576 : 47
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống
Số bị chia | 40775 | 63549 |
|
Số chia | 233 |
| 564 |
Thương |
| 359 | 78 |
Số dư |
|
| 3 |
Bài 5. Hãy liệt kê tất cả các số từ 40 đến 100 sao cho số đó chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 2.
Bài 6*. Tuấn sở hữu một số bi, số bi này nhiều hơn 40 viên và ít hơn 54 viên. Nếu Tuấn chia số bi này đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn, thì số bi vẫn được chia hết. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?
Bài 7. Một đội sản xuất tại Nông trường Đồng Giao nhận được 576 bao ngô giống. Mỗi bao chứa 30kg ngô. Người ta chia đều số bao này cho 384 gia đình để trồng ngô trong mùa tới. Hỏi mỗi gia đình sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam ngô giống?
* Đáp án
Bài 1. Cho các số: 2112 ; 1221 ; 1224 ; 3334 ; 4445 ; 5556 ; 7778 ; 8889 ; 35790
a) Các số chia hết cho 2 là: 2112 ; 1224 ; 3334 ; 5556 ; 7778 ; 35790
b) Các số chia hết cho 5 là: 4445 ; 35790
Bài 2. Một người đang xếp các chiếc bút chì vào hộp, mỗi hộp chứa được 12 chiếc. Hỏi nếu có tổng cộng 1008 chiếc bút chì, thì số hộp cần để xếp hết là bao nhiêu?
Bài giải:
1008 chiếc bút chì sẽ được xếp thành số hộp là:
1008 : 12 = 84 (hộp)
Đáp số : 84 hộp
Bài 3. Thực hiện phép tính sau và tính toán
5382 : 26 Thương là 207 | 8160 : 34 Thương là : 240 | 28576 : 47 Thương là 608 |
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống
Số bị chia | 40775 | 63549 | 43995 |
Số chia | 233 | 177 | 564 |
Thương | 175 | 359 | 78 |
Số dư | 0 | 6 | 3 |
Bài 5. Liệt kê tất cả các số từ 40 đến 100 sao cho chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 2.
Đáp án: 45 ; 63 ; 81 ; 99
Bài 6*. Tuấn sở hữu một số bi, số bi này nhiều hơn 40 viên và ít hơn 54 viên. Biết rằng nếu Tuấn chia số bi này đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn, thì số bi vẫn được chia hết. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?
Đáp án: Nếu Tuấn chia số bi đó đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì số bi vẫn vừa. Số bi của Tuấn phải chia hết cho cả 2 và 5. Vậy Tuấn có tổng cộng 50 viên bi.
Bài 7. Một nhóm từ Nông trường Đồng Giao đã nhập về 576 bao ngô giống. Mỗi bao chứa 30kg ngô. Người ta phân phối đều số bao này cho 384 gia đình để trồng ngô vào mùa tới. Hỏi mỗi gia đình sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam ngô giống?
Bài giải:
Tổng số ngô giống nhập về là:
30 x 576 = 17280 (kg)
Mỗi gia đình được nhận số ngô giống là:
17280 : 384 = 45 (kg)
Đáp án: 45 kg ngô
3. Phiếu bài tập ôn tập môn Toán lớp 4 số 3:
Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống:
125 cm = ....dm....cm
7 phút 6 giây =............giây
17 km 9 m = ............m
5 ngày 3 giờ = ............giờ
63 tạ = ............yến
900 năm = ............thế kỷ
Câu 2. Đặt tính rồi tính
a) 13489 + 57129
b) 97728 - 3245
c) 836 x 17
d) 397 : 56
Câu 3.
a) Tìm x
846 : x = 18
b) Tính giá trị biểu thức
4237 x 18 - 34578
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
Câu 4. Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97 200l nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước?
Sau khi đã hoàn thành Bộ bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 4, các em học sinh có thể tự kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu bài của bản thân qua việc tập giải Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 4 mà chúng tôi giới thiệu trên đây. Bên cạnh đó, để học tốt các môn học khác, các em có thể tham khảo thêm: Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4, Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Anh lớp 4.