Bài tập về từ nhiều nghĩa - Tuần 7 hỗ trợ học sinh lớp 5 nắm vững các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 73, 74. Giúp họ hiểu rõ hơn về từ nhiều nghĩa và biết cách phân biệt chúng.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa khác. Đồng thời, giúp giáo viên soạn giáo án Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Tuần 7 cho học sinh. Mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức cho tiết Luyện từ và câu.
Hướng dẫn giải bài tập từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 73, 74
Câu 1
Tìm từ ở cột B phù hợp với từ chạy trong mỗi câu ở cột A:
A | B |
(1) Bé chạy lon ton trên sân. | a) Hoạt động của máy móc. |
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. | b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. |
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. | c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. |
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. | d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. |
Đáp án:
(1) - (d) – Bé chạy lon ton: Sự di chuyển nhanh bằng chân.
(2) - (c) – Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
(3) - (a) – Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy móc.
(4) - (b) – Dân làng nhanh chóng chạy tránh lũ: Nhanh chóng tránh những điều không may sắp xảy đến.
Câu 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Trả lời:
b) Sự vận động nhanh.
Câu 3
Từ ăn trong câu nào sau đây được sử dụng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Trả lời:
Từ ăn trong câu (c): 'Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.' được sử dụng với nghĩa gốc.
Câu 4
Chọn một trong hai từ dưới đây và tạo câu để phân biệt các nghĩa của từ:
a) Đi
- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b) Đứng
- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động
Trả lời:
a) Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng bàn chân.
Tôi đi bộ rất nhanh.
- Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Tôi đi đôi giày này rất vừa.
b) Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Chúng tôi đứng nghiêm chào cờ Tổ quốc.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Bộ đội ta đã chặn đứng âm mưu của kẻ thù.
Lý thuyết Từ nhiều nghĩa lớp 5
* Ý nghĩa: Từ nhiều nghĩa là từ có một ý nghĩa gốc và một hoặc nhiều ý nghĩa phụ. Các ý nghĩa của từ thường có mối liên hệ với nhau.
- Một từ có thể ám chỉ nhiều sự vật, hiện tượng, hoặc biểu thị nhiều ý nghĩa (về sự vật, hiện tượng) trong thực tế được gọi là từ nhiều nghĩa.
VD 1: Xe buýt: chỉ phương tiện giao thông công cộng, có khả năng chở nhiều hành khách. Đây là ý nghĩa cơ bản của từ xe buýt. Do đó, từ xe buýt là một từ nhiều nghĩa.
VD 2: Với từ 'Ăn'':
- Ăn trái cây: đưa thức ăn vào miệng và nuốt chúng (ý nghĩa gốc).
- Tiệc cưới: Buổi ăn uống được tổ chức trong dịp kỷ niệm cưới.
- Da bị nắng: Da bị tác động bởi ánh nắng mặt trời và trở nên đỏ hoặc bỏng.
- Ăn trên hình: Sự xuất hiện đẹp được thể hiện lên trong bức ảnh.
- Tàu chở hàng: Phương tiện vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
- Sông dẫn ra biển: Dòng sông chảy ra hướng biển.
- Sơn ăn bề mặt: Gây ra sự hỏng hóc dần dần từng phần của bề mặt.
=> Do đó, từ 'Ăn' là một từ có nhiều nghĩa.
* Nghĩa rõ ràng: Mỗi từ luôn mang một ý nghĩa chính, hay còn được gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen thường là ý nghĩa trực tiếp, quen thuộc và dễ hiểu, không phụ thuộc nhiều vào ngữ cảnh.
* Nghĩa bóng: Là ý nghĩa ẩn sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ), được suy ra từ ý nghĩa đen. Để hiểu rõ ý nghĩa của một từ, cần phải xem xét ngữ cảnh.
Kiểm tra Trắc nghiệm về từ nhiều nghĩa
Câu 1: Trong những từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
1. Lúa bên ngoài ruộng đã chín vàng
2. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi nói
3. Trong tổ của tôi có chín học sinh.
☐ Từ chín trong câu 1 và từ chín trong câu 3 là từ nhiều nghĩa.
☐ Từ chín trong câu 1 so với từ chín trong câu 2 là từ nhiều nghĩa.
☐ Từ chín trong câu 1 so với từ chín trong câu 3 đồng âm với từ chín trong câu 2.
☐ Từ chín trong câu 1 so với từ chín trong câu 2 đồng âm với từ chín trong câu 3.
Lời giải:
- Từ chín trong câu 1 có nghĩa chỉ hoa quả, hạt đã phát triển đến mức có thể thu hoạch được.
- Từ chín trong câu 2 có nghĩa là suy nghĩ cẩn thận.
- Từ chín trong câu 3 là chỉ số trước số 10 và sau số 8.
- Từ chín trong câu 1 và từ chín trong câu 2 là từ nhiều nghĩa vì chúng có nghĩa tương đồng chỉ sự vật hoặc sự việc đã đạt được mức độ hoàn hảo.
- Từ chín trong câu 1 và từ chín trong câu 2 đồng âm với từ chín trong câu 3.
Đáp án đúng: Em đánh dấu tích vào các ô trống số 2, 4.
Câu 2: Tìm ý nghĩa thích hợp cho mỗi từ dưới đây:

Lời giải:
- Răng: Phần xương cứng, màu trắng, nằm trên hàm, được sử dụng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
- Mũi: Bộ phận nhô lên trên mặt của con người hoặc động vật có xương sống, dùng để hít thở và phát hiện mùi.
- Tai: Bộ phận ở hai bên đầu của con người và các loài động vật, được sử dụng để cảm nhận âm thanh.
Câu hỏi 3: Tìm kiếm ở cột bên phải câu trả lời phù hợp cho từ 'chạy' trong mỗi câu ở cột bên trái:

Lời giải:
- Em bé di chuyển lung tung trên sân.
-> Sự di chuyển nhanh bằng đôi chân.
- Tàu lăn băng băng trên đường ray.
-> Sự di chuyển nhanh của các phương tiện giao thông
- Đồng hồ hoạt động đúng giờ.
-> Hoạt động của các thiết bị máy móc.
- Dân làng nhanh chóng thoát ra khỏi lũ.
-> Nhanh chóng tránh xa những sự kiện không may đang sắp xảy ra.