Quan hệ từ là cách nối các từ ngữ hoặc câu văn để thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Đồng thời, giúp giáo viên soạn giáo án Luyện từ và câu cho tuần học tiếp theo. Thầy cô và học sinh có thể tham khảo bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức cho tiết học Luyện từ và câu.
Hướng dẫn giải Bài tập từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 131, 132
Bài 1
Phát hiện các cặp từ có mối quan hệ trong các câu sau:
a) Nhờ khôi phục rừng ngập mặn, môi trường ở nhiều địa phương đã trải qua sự thay đổi nhanh chóng.
b) Số lượng cua con trong rừng ngập mặn tăng lên, cung cấp giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Đáp án:
Các cặp từ có mối quan hệ trong các câu trên là:
a) nhờ….mà
b) không những... mà còn
Câu 2
Hãy biến mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì ... nên hoặc chẳng những... mà...
a) Trong những năm qua, việc làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền đã giúp người dân nhận thức rõ hơn về vai trò của rừng ngập mặn trong việc bảo vệ đê điều. Vì vậy, ở ven biển của nhiều tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,... đã xuất hiện phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... đều thấy có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn cũng được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định),....
Trả lời:
a) Trong những năm qua, do chúng ta làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để người dân nhận thức rõ vai trò của rừng ngập mặn trong việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,…đều thấy có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Không chỉ ở ven biển các tỉnh thấy có phong trào trồng rừng ngập mặn mà còn rừng ngập mặn cũng được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển.
Câu 3
Đoạn văn sau có điểm khác biệt ở chỗ nào? Đoạn nào tốt hơn? Tại sao?
a) Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một số con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, đột nhiên thấy bầy vịt đang vui đùa. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng quý hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra sẵn sàng bắn. Mai giật mình kinh hãi. Cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối nguy hại cho đàn vịt. Chưa kịp kiềm chế, cô bé đứng thẳng lên thuyền, vẫy tay và kêu lớn:
- Úi, đấy! Bay đi, bay đi,...
Theo VŨ LÊ MAI
b) Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một số con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, đột ngột thấy bầy vịt đang vui đùa. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng quý hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra sẵn sàng bắn. Vì thế, Mai giật mình kinh hãi. Cũng vì vậy, cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối nguy hại cho đàn vịt. Vì không kịp kiềm chế Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền, vẫy tay và kêu lớn:
- Úi, đây này! Bay đi, bay đi...
Trả lời:
So sánh với đoạn a, đoạn b có bổ sung một số từ nối trong các câu sau:
- Câu 6: do đó, Mai
- Câu 7: cũng vì thế, cô bé
- Câu 8: do chẳng kịp… nên cô bé
Đoạn a hay hơn đoạn b. Bởi các từ nối và cặp từ nối thêm vào các câu 6, 7, 8, 9 ở đoạn b làm cho đoạn văn trở nên nặng nề hơn. Trong khi ở đoạn a, các câu văn ngắn gọn, chính xác về ý nghĩa và nội dung thông báo. Cho thấy tấm lòng yêu thương loài vật của cô bé Mai.
Bài tập Ôn tập về từ nối
Câu 1: Con hãy đọc kỹ các câu dưới đây và đánh dấu tích vào ô trống trước những câu trả lời con cho là đúng:
a. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai đang ném đá, nghe rào rào.
b. Bé Thu thích ngồi ra ban công cùng ông nội, lắng nghe ông giảng về từng loài cây.
☐ Các từ nối trong câu a là và, như
☐ Các từ nối trong câu b là cùng, về
☐ Câu a chỉ có một từ nối là và
☐ Câu b chỉ có một từ nối là cùng
☐ Khi quan hệ từ và, nó có tác dụng kết nối hai từ to và nặng
☐ Khi quan hệ từ và, nó có tác dụng nối những hạt mưa to với nặng
☐ Khi quan hệ từ như, nó có tác dụng nối rơi xuống với ai ném đá
☐ Khi quan hệ từ với, nó có tác dụng kết nối ngồi với ông nội
☐ Khi quan hệ từ về, tác dụng nối giảng với từng loài cây
Trả lời:
- Các từ liên kết trong câu a là và, như.
- Các từ liên kết trong câu b là với, về.
- Từ liên kết và kết nối to và nặng.
- Từ liên kết như nối rơi xuống với ai ném đá.
- Khi sử dụng từ kết nối với, nó có tác dụng nối ngồi với ông nội.
- Từ kết nối về giúp nối giảng với từng loài cây.
Câu 2: Tìm cặp từ liên kết trong câu dưới đây và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì giữa các phần?
'Vì sáng nay trời nắng đẹp, mẹ đã dẫn chúng em đi đạp xe ra ngoại ô để hít thở không khí trong lành.'
A. Khi sử dụng từ liên kết vì…nên…, biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Khi sử dụng từ liên kết vì…nên…, biểu thị mối quan hệ tiến triển.
C. Khi sử dụng từ liên kết vì…nên…, biểu thị mối quan hệ đối lập.
D. Khi sử dụng từ liên kết vì…nên…, biểu thị mối quan hệ giả định – kết quả.
Trả lời:
- Xác định từng mảnh và các từ liên kết có trong câu:
'Vì sáng nay trời nắng đẹp // nên mẹ dẫn chúng em đi đạp xe ra ngoại ô để hít thở không khí trong lành.'
- Xác định mỗi phần có mối quan hệ gì:
+ Sáng nay trời nắng đẹp: Nguyên nhân
+ Mẹ dẫn chúng em đi đạp xe ra ngoại ô để hít thở không khí trong lành: Kết quả
-> Vậy chọn: A
Câu 3: Tìm cặp từ liên kết trong câu dưới đây và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì giữa các phần?
'Dù rất mệt nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao.'
A. Khi sử dụng từ liên kết dù… nhưng…, biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Khi sử dụng từ liên kết dù… nhưng…, biểu thị mối quan hệ tiến triển.
C. Khi sử dụng từ liên kết dù… nhưng…, biểu thị mối quan hệ tương phản.
D. Khi sử dụng từ liên kết mặc dù… nhưng…, biểu thị mối quan hệ giả định – kết quả.
Trả lời:
- Xác định mỗi vế và cặp từ liên kết trong câu:
'Dù rất mệt // nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao.'
- Xác định mối quan hệ giữa các mảnh câu:
Dù rất mệt – nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao: quan hệ tương phản
--> Vậy chọn: C
Câu 4: Kéo thả từ gợi ý vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:
mối quan hệ; từ nối
Từ nối là......... các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện.......... giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Đáp án:
Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là: từ liên kết, mối liên hệ.