Quan hệ từ là khía cạnh quan trọng trong việc kết nối từ và câu, thể hiện mối liên kết giữa các từ hoặc câu với nhau. Đồng thời, bài tập cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên để chuẩn bị bài học về ôn tập từ và câu Tuần 12 cho học sinh của mình. Mời các thầy cô và các em học sinh tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức cho tiết học về từ và câu.
Hướng dẫn giải bài tập từ và câu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 - Tập 1 trang 121, 122
Bài 1
Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau và chỉ ra mối quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Đáp án:
Các quan hệ từ trong đoạn văn và chức năng: Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- của: nối cái cày với người Hmông.
- bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
- như: nối vòng với hình cánh cung.
- như: nối anh hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Câu 2
Các từ in đậm thể hiện mối quan hệ gì trong mỗi câu dưới đây?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.
Theo ĐOÀN GIỎI
c)
Nếu trên bầu trời có hoa nở
Thì bầy ong cũng đem về mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Trả lời:
a) Tuy nhiên: diễn đạt mối quan hệ tương phản.
b) Trong khi đó: thể hiện mối quan hệ tương phản.
c) Nếu...thì: thể hiện mối quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
Câu 3
Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) phù hợp với mỗi ô trống dưới đây:
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm trên cao.
b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
Theo NGUYỄN KHẢI
c) Trăng quầng ... hạn, trăng tán ... mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng ... thương yêu tôi hết mực, ... sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo THẠCH LAM
Giải đáp:
a) và
b) và, ở, của
c) thì, thì
d) và, nhưng
Bài 4
Tạo câu với mỗi từ quan hệ sau: mà, thì, bằng
Giải đáp:
- Cây cổ thụ kia vẫn lớn lắm, mà đã bị gãy đổ.
- Bạn ấy không chăm chỉ học, thì điểm số sẽ kém.
- Cô giáo dạy bảo chúng tôi bằng tất cả tấm lòng của mình.
Bài tập Luyện từ và câu: Quan hệ từ
Bài 1: Hãy đọc kỹ các câu dưới đây và đánh dấu vào ô trống trước những câu trả lời bạn cho là đúng:
a. Những giọt mưa lớn và nặng bắt đầu rơi xuống như ai đang ném đá, tạo âm thanh rào rào.
b. Bé Thu rất thích ra ban công ngồi cùng ông nội, nghe ông kể về từng loài cây.
☐ Các từ liên kết trong câu a là và, như
☐ Các từ liên kết trong câu b là với, về
☐ Trong câu a chỉ có một từ nối là và
☐ Trong câu b chỉ có một từ nối là với
☐ Từ nối và kết nối giữa từ to và nặng
☐ Từ nối và kết nối giữa những hạt mưa to và nặng
☐ Từ nối như kết nối giữa rơi xuống và ai ném đá
☐ Từ nối với nối giữa ngồi và ông nội
☐ Từ nối về nối giữa giảng và từng loài cây
Trả lời:
- Các từ nối trong câu a là và, như.
- Các từ nối trong câu b là với, về.
- Từ nối và kết nối giữa to và nặng.
- Từ nối như kết nối giữa rơi xuống và ai ném đá.
- Từ nối với kết nối giữa ngồi và ông nội.
- Từ nối về kết nối giữa giảng và từng loài cây.
Câu 2: Tìm cặp từ nối trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận?
'Do trời sáng nay nắng đẹp, mẹ đã dẫn chúng em ra ngoại ô đạp xe, để hít thở không khí trong lành.'
A. Từ nối vì…nên… biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Từ nối vì…nên… biểu thị quan hệ tăng tiến
C. Từ nối vì…nên… biểu thị quan hệ tương phản.
D. Từ nối vì…nên… biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
Giải đáp:
- Phân biệt từng vế và các từ nối có trong câu:
'Vì sáng nay trời nắng đẹp // nên mẹ dẫn chúng em đạp xe ra ngoại ô hít thở không khí trong lành.'
- Xác định mỗi vế mang ý nghĩa gì:
- Sáng nay trời nắng đẹp: Nguyên nhân
- Mẹ dẫn chúng em đạp xe ra ngoại ô hít thở không khí trong lành: Kết quả
-> Do đó, chọn: A
Câu 3: Phát hiện cặp từ nối trong câu sau và cho biết chúng thể hiện mối quan hệ gì giữa các phần?
'Mặc dù rất mệt nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao.'
A. Từ nối mặc dù… nhưng… thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Từ nối mặc dù… nhưng… thể hiện mối quan hệ tiến triển.
C. Từ nối mặc dù… nhưng… thể hiện mối quan hệ tương phản.
D. Từ nối mặc dù… nhưng… thể hiện mối quan hệ giả thiết – kết quả.
Trả lời:
- Xác định các phần và cặp từ nối trong câu:
'Mặc dù rất mệt // nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao.'
- Phân biệt mối quan hệ giữa các vế câu:
Rất mệt – nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao: mối quan hệ tương phản
--> Do đó chọn: C
Câu 4: Điền từ gợi ý vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:
mối quan hệ; từ nối
Quan hệ từ là......... các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện.......... giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Trả lời:
Từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: cầu nối, sự liên kết.