I. Bài tập về biểu thức có một chữ
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức với một chữ bao gồm những phần nào?
A. Các số, ký hiệu toán học B. Các số, ký hiệu toán học và một chữ
C. Một chữ và ký hiệu toán học D. Các số, ký hiệu toán học và nhiều chữ
Câu 2: Giá trị của biểu thức a + 28 khi a = 32 là:
A. 60 B. 70 C. 80 D. 90
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là a và chiều dài là 20cm. Khi a = 15cm, chu vi của hình chữ nhật sẽ là:
A. 70cm B. 75cm C. 80cm D. 85cm
Câu 4: Giá trị của biểu thức a x 4 + 7 khi a = 10 là:
A. 45 B. 46 C. 47 D. 48
Câu 5: Biểu thức 212 + a được gọi là:
A. Biểu thức có một chữ B. Biểu thức có hai chữ
C. Biểu thức chứa ba chữ D. Một biểu thức tổng quát
Câu 6: Tìm giá trị của m sao cho biểu thức m + 20 × 3m + 20 × 3 bằng 120.
A. m = 80
B. m = 60
C. m = 70
D. m = 90
Câu 7: Một hình vuông có cạnh dài là a. Một hình vuông khác có cạnh gấp đôi cạnh của hình vuông đầu tiên. Biểu thức tính chu vi của hình vuông thứ hai là:
A. a × 4a × 4
B. a × 6a × 6
C. a × 8a × 8
D. a × 2a × 2
Câu 8: Nếu x = 2 thì 108 + x = 110108 + x = 110. Khi x = 6, 108 + x sẽ bằng bao nhiêu?
A. 104
B. 113
C. 115
D. 114
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 6412 + 513 × m với m = 7;
b) 1500 – 1500 ÷ b với b = 3;
c) 28 × a + 22 × a với a = 5;
d) 125 × b – 25 × b với b = 6;
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức 145 - m với các giá trị m = 24, m = 45, m = 100
Câu 3. Xét một hình vuông với cạnh dài a:
a) Viết biểu thức tính chu vi P của hình vuông theo a và biểu thức tính diện tích S của hình vuông theo a.
b) Thực hiện: Tính giá trị của các biểu thức p và s với a = 5cm; a = 7cm.
Câu 4.
Cho hai biểu thức A = 500 + x và B = x – 500.
a) Tính giá trị của các biểu thức A và B khi x = 745.
b) Tính giá trị của biểu thức A + B khi x = 745.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh vào chữ đặt trước:
Giá trị của biểu thức: 50 + 50 ÷ X + 100 khi X = 5 là:
A. 50 B. 120 C. 100 D. 160
Câu 6: Xét biểu thức k – 10 × 5. Hãy trả lời:
a) Khi k = 1000, giá trị của biểu thức là bao nhiêu?
b) Tìm giá trị của k sao cho biểu thức đạt giá trị lớn nhất có bốn chữ số
Câu 7. Một hình vuông ABCD có tổng chiều dài hai cạnh là c. Tính chu vi của hình vuông khi c = 364 cm. Chu vi của hình vuông là bao nhiêu cm?
Câu 8: Tính giá trị của các biểu thức (theo mẫu)
a) 6412 + 513 × m khi m = 7;
b) 1500 – 1500 ÷ b khi b = 3;
c) 28 × a + 22 × a khi a = 5;
d) 125 × b – 25 × b với b = 6;
Câu 9: Xét một hình vuông với cạnh dài a:
a) Viết biểu thức tính chu vi P của hình vuông theo a và biểu thức tính diện tích S của hình vuông theo a.
b) Thực hiện: Tính giá trị của các biểu thức p và s khi a = 5cm; a = 7cm.
Câu 10: Xét các biểu thức A = 500 + x và B = x – 500.
a) Tính giá trị của các biểu thức A và B khi x = 745.
b) Tính giá trị của biểu thức A + B khi x = 745.
II. Đáp án cho bài tập về biểu thức chứa một chữ
Câu 1
a) 6412 + 513 × m với m = 7;
6412 + 513 × m = 6412 + 513 × 7 = 6412 + 3591 = 10003
b) 1500 – 1500 ÷ b với b = 3;
1500 – 1500 ÷ b = 1500 - 1500 ÷ 3 = 1500 - 500 = 1000
c) 28 × a + 22 × a khi a = 5;
28 × a + 22 × a = 28 × 5 + 22 × 5 = 140 + 110 = 250
d) 125 × b – 25 × b với b = 6;
125 × b – 25 × b = 125 × 6 - 25 × 6 = 750 - 150 = 600
Câu 2
Khi m = 24, ta có 145 - m = 145 - 24 = 121
Khi m = 45, ta có 145 - m = 145 - 45 = 100
Khi m = 100, ta có 145 - m = 145 - 100 = 45
Câu 3
a) Chu vi P = a × 4; Diện tích S = a × a.
b) Với a = 5cm: P = 5 × 4 = 20 cm; S = 5 × 5 = 25 cm².
Với a = 7cm: P = 7 × 4 = 28 cm; S = 7 × 7 = 49 cm².
Câu 4
Xét các biểu thức A = 500 + x và B = x – 500.
a) Tính giá trị của các biểu thức A và B với X = 745.
Khi X = 745: A = 500 + 745 = 1245 và B = 745 - 500 = 245.
b) Tính giá trị của A + B với X = 745.
Với X = 745, theo phần a) ta có: A + B = 1245 + 245 = 1490. Hoặc tính theo công thức: A + B = (500 + X) + (X - 500) = X × 2.
Với X = 745, A + B = 745 × 2 = 1490.
Câu 5
Tính giá trị của biểu thức: 50 + 50 : X + 100 với X = 5.
50 + 50 : X + 100 = 50 + 50 : 5 + 100 = 50 + 10 + 100 = 160. Đáp án là D.
Câu 6
a) Khi k = 1000, giá trị của biểu thức là 1000 – 10 × 5 = 1000 – 50 = 950.
b) Số lớn nhất với bốn chữ số là 9999.
Để biểu thức đạt giá trị 9999, k phải là 9999 + 50 = 10049.
Câu 7
Khi c = 264 cm, tổng chiều dài hai cạnh hình vuông là 264 cm.
Chiều dài mỗi cạnh hình vuông là: 264 ÷ 2 = 132 (cm).
Chu vi của hình vuông là: 132 × 4 = 528 (cm).
Kết quả: 528 cm
Câu 8:
a) Tính 6412 + 513 × m với m = 7.
6412 + 513 × m = 6412 + 513 × 7 = 6412 + 3591 = 10003
b) Tính 1500 – 1500 : b với b = 3.
1500 – 1500 : b = 1500 - 1500 : 3 = 1500 - 500 = 1000
c) Tính 28 × a + 22 × a với a = 5.
28 × a + 22 × a = 28 × 5 + 22 × 5 = 140 + 110 = 250
d) Tính 125 × b – 25 × b với b = 6.
125 x b – 25 x b = 125 x 6 - 25 x 6 = 750 - 150 = 600
Câu 9:
a) Chu vi = a x 4 ; Diện tích = a x a.
b) Với a = 5cm, ta tính được: Chu vi = 5 x 4 = 20 (cm); Diện tích = 5 x 5 = 25 (cm²).
Với a = 7cm, ta tính được: Chu vi = 7 x 4 = 28 (cm); Diện tích = 7 x 7 = 49 (cm²).
Câu 10:
Biểu thức A = 500 + x và B = x – 500.
a) Tính giá trị của A và B khi x = 745.
Khi x = 745, ta có A = 500 + 745 = 1245 và B = 745 - 500 = 245.
b) Tính giá trị của A + B khi x = 745.
Khi x = 745, theo phần a), ta tính được A + B = 1245 + 245 = 1490. Hoặc có thể viết lại: A + B = (500 + x) + (x – 500) = 2x.
Với x = 745, ta có A + B = 745 x 2 = 1490.
Đây là bài viết của Mytour, mong rằng những bài tập trên đã giúp ích cho bạn đọc trong việc củng cố kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài tập về biểu thức có chứa biến cho lớp 4. Cảm ơn bạn đã theo dõi!