Key Takeaways |
---|
Một số cấu trúc câu bị động đặc biệt
|
Tóm tắt cấu trúc câu bị động đặc biệt
Cách sử dụng và công thức của một số cấu trúc câu bị động đặc biệt
Câu bị động đặc biệt có nhiều hơn một tân ngữ
Cách dùng: Có thể sử dụng khi trong câu có nhiều hơn một tân ngữ, thông thường một tân ngữ là người tân ngữ còn lại là vật.
Công thức: 1) Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ Chủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ 2) Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo) Chủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by + tân ngữ |
---|
Câu bị động của các động từ tường thuật
Cách dùng: Có thể sử dụng khi trong câu có những động từ có chức năng tường thuật lại sự việc như: think, say, report, rumor, believe,...
Công thức: 1) It + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + that + mệnh đề 2) Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữ |
---|
Câu bị động đặc biệt với have/get
Cách dùng: Có thể sử dụng khi người nói nhờ một ai đó làm một điều gì đó giúp cho mình.
Công thức: Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ người. |
Câu bị động đặc biệt với đại từ không xác định
Cách dùng: Có thể sử dụng khi người nói không muốn nói đến đối tượng cụ thể và dùng những đại từ như: nobody, noone, và anything…
Công thức: 1) Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ. 2) Nothing + be + động từ phân từ. |
Câu bị động với danh động từ và động từ nguyên thể
Cách dùng: Được dùng với “being” và “to be”
Công thức: 1) Danh động từ Chủ ngữ + động từ + being + động từ phân từ + by + tân ngữ 2) Động từ nguyên thể
|
Câu bị động đặc biệt của các động từ được theo sau bởi Ving
Cách dùng: Được dùng khi trong câu chủ động có các động từ như: enjoy, love, hate, like, deny, admit, dislike, mind…
Công thức: S + V* + somebody/something + being + V3/ed |
---|
Câu bị động đặc biệt với động từ tri giác
Cách dùng: Được dùng khi trong câu chủ động có các động từ như: see, look, notice, hear,watch…
Công thức: S + be + V3/ed* + Ving/ to Vo |
---|
Câu bị động đặc biệt dưới hình thức mệnh lệnh
Cách dùng: Được dùng khi muốn nói về mệnh lệnh nào đó nhưng không muốn tiết lộ ai là người yêu cầu, hoặc không quan trọng để đề cập đến.
Công thức: 1) (Don’t) + let + O + be + V3/ed 2) S + be supposed to + Vo 3) S + should/must + be V3/ed |
---|
Câu bị động đặc biệt với động từ Make và Let
Cách dùng: Được dùng khi để câu chủ động có make và
Công thức: 1) S + be + made + to Vo 2) S + be + allowded + to V |
---|
Câu bị động đặc biệt với 7 động từ đặc biệt
Cách dùng: Được dùng khi trong câu có sự xuất hiện của 7 động từ đặc biệt gồm: suggest/ require/ request /order /demand /insist /recommend
Công thức: It + be + V3-ed (of 7 verbs) + that + something + to be V3/ed |
---|
Bài tập về câu bị động đặc biệt cơ bản
Bài tập số 1. Lựa chọn đáp án đúng
Example: The cake was ________ by Sarah.
a) baked
b) baking
c) bakes
The door was ________ by Mary.
a) opened
b) opening
c) opens
The window was ________ by Tom.
a) breaking
b) broke
c) broken
Water _________ by this machine.
a) is filtered
b) are filtered
c) filtered
Football __________ by people around the world.
a) is enjoying
b) is enjoyed
c) enjoys
Bài tập số 2. Thay đổi từ phù hợp vào chỗ trống
Ví dụ: Flowers _____ by Ron to Mary. (give)
—> Flowers were given by Ron to Mary.
I _____ yesterday. (fire)
My car _____ by a professional. (fix)
The touritsts ________ by the local people. (guide)
The project ________ by my students. (finish)
Bài tập số 3. Chuyển câu từ chủ động sang bị động
—> They call her the best. —> She is called the best (by them).
Someone is following me.
The waiter open the door.
He made me do it.
They held a party for their father.
Bài tập nâng cao
Bài tập số 4. Phát hiện lỗi sai
Ví dụ: A gift was gave to Jane by Ron.
Lỗi sai: A gift was gave to Jane by Ron.
You are supposed by clean the room.
The call from my dad has not be answered yet.
She had her bookshelf build by a carpenter.
I hate my jokes be stolen by other people.
Bài tập số 5. Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
Ví dụ: The / was / homework / by / done / me. → The homework was done by me.
She / considered / is / best / to / be / the / singer.
I / by / felt/ being / tapped / shoulder / my / someone.
Don’t / window / be / let / opended.
Her / was / brother / made / room / clean / to / the / by / her.
Bài tập số 6. Sắp xếp câu bị động với từ được cho sẵn
Ví dụ: he / rumour/ blockbuster → He is rumoured to be in a new blockbuster.
they / have / house / build
she / love / back / massage
nothing / use / dinner
John / see / hang out / girlfriend
Đáp án cho bài tập về câu bị động đặc biệt
Bài tập số 1. Lựa chọn đáp án đúng
The door was ________ by Mary.
a) opened
b) opening
c) opens
The window was ________ by Tom.
a) breaking
b) broke
c) broken
Water _________ by this machine.
a) is filtered
b) are filtered
c) filtered
Football __________ by people around the world.
a) is enjoying
b) is enjoyed
c) enjoys
Bài tập 2. Biến đổi từ phù hợp vào vị trí trống
I was fired yesterday. (fire)
My car was fixed by a professional. (fix)
The touritsts are being guided by the local people. (guide)
The project was finished by my students. (finish)
Bài tập 3. Chuyển đổi các câu từ chủ động thành câu bị động
Someone is following me. → I am being followed by someone.
The waiter open the door. → The door is opened by the waiter
He made me do it. → I was made to do it by him.
They held a party for their father. → A party was held for their father.
Bài tập 4. Phát hiện các lỗi sai
You are meant to clean the room.
The call from my dad has not yet been answered.
She had a carpenter build her bookshelf.
I hate it when my jokes are stolen by other people.
Bài tập 5. Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
She / is considered / the best / to be / the singer. → She is considered to be the best singer.
I felt someone tapping my shoulder.
Don’t leave the window open.
Her brother made her room clean.
Bài tập 6. Đặt câu theo hình thức bị động với các từ được cung cấp
They had their house built by my company.
She loves having her back massaged.
Nothing can be used for cooking dinner.
John was seen with his girlfriend.