Bài tập câu chẻ
Bài tập 1: Viết lại từng câu để nhấn mạnh cụm từ được gạch chân
1. Ông David thấy rằng tôi cũng có thể tham gia vào cuộc thi.
Nó _______________________________________.
2. Tôi đã không mời họ.
Nó _______________________________________.
3. Tôi bắt đầu suy nghĩ về mọi thứ vào thời điểm đó.
Nó _______________________________________.
4. Thái độ của anh ấy đối với người khác thật sự làm tôi khó chịu.
Nó _______________________________________.
5. Tôi không quyết định hoãn trận đấu.
Nó _______________________________________.
6. Các ứng viên không gây ra rắc rối.
Nó _______________________________________.
7. Shella đã giấu cuốn sách dưới đệm.
Nó _______________________________________.
8. Tôi cần gọi vào thứ Hai để lên lịch hẹn.
Nó _______________________________________.
9. Shella đã giấu cuốn sách dưới đệm.
Nó _______________________________________.
10. Shella đã cất cuốn sách dưới đệm.
Nó _______________________________________.
11. Tôi phải gọi vào thứ Hai để đặt lịch hẹn.
Nó _______________________________________.
12. Ở Trung và Nam Mỹ, việc hẹn hò không được phép cho đến khi 15 tuổi.
Nó _______________________________________.
13. Ở Ý và Thụy Sĩ, thanh thiếu niên tụ tập ở nhà để tổ chức tiệc và ngủ lại khi bữa tiệc kết thúc.
Nó _______________________________________.
14. Ở Hà Lan, các quy tắc về hẹn hò ít nghiêm ngặt hơn bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.
Nó _______________________________________.
15. Ở Brazil, việc hôn nhau được coi là một phần của việc làm quen.
Nó _______________________________________.
Bài tập 2: Viết lại mỗi câu để nhấn mạnh cụm từ gạch chân, bắt đầu với It was... Hãy chú ý đến các từ gạch chân trong hai câu cuối cùng.
1. Anh ấy lần đầu tiên nghe về điều đó từ Mary.
2. Cô ấy có được công việc vì cô ấy là người đủ điều kiện tốt nhất.
3. Mike lần đầu tiên gặp Jenny khi cả hai đều đang học ở London.
4. Tôi chỉ nhận ra anh ấy là ai khi anh ấy bắt đầu nói.
5. Tôi chỉ nghe về điều đó vào hôm qua.
6. Sheila đã giấu cuốn sách dưới đệm.
7. Sheila đã cất cuốn sách dưới đệm.
8. Sheila đã đặt cuốn sách dưới đệm.
9. Tôi cần gọi vào thứ Hai để đặt lịch hẹn.
10. Tôi phải gọi vào thứ Hai để lên lịch hẹn.
Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. Sau cái chết của cha mình, bản thân anh ấy đã thay đổi rất nhiều.
______________________________________________
2. Tôi sẽ đi Tokyo để nghỉ mát.
______________________________________________
3. Mỹ/ 2008/ đã/ kết hôn/ và/ định cư/ ở/ đó/ sau khi/ anh ấy/ cưới/ xong/ trong/ và/ ổn định/ cuộc sống/ ở/ đó.
______________________________________________
4. Vào/ dịp/ kỷ niệm/ ngày cưới/ của/ bố mẹ/ tôi/ mẹ/ đã/ tặng/ một/ chiếc/ nhẫn/ kim cương/ cho/ bố.
______________________________________________
5. Một số/ bức/ ảnh/ đẹp/ về/ bạn trai/ tôi/ ở/ Nhật Bản/ đã/ được/ chụp/ cho/ tôi/ bởi/ người/ yêu/ tôi.
______________________________________________
Bài tập 4: Chọn phương án tốt nhất để hoàn thành câu cấu trúc nhấn mạnh
1. ….………………… đã/ tặng/ cô ấy/ một/ bó/ hoa hồng/ vào tuần trước.
A. Chính là bạn mà
B. Chính là bạn đó
C. Chính là bạn đó
D. Chính là bạn
2. ….………………… là người thầy vĩ đại nhất thế giới.
A. Chính là thầy giáo tiếng Anh của chúng tôi mà
B. Chính là thầy giáo tiếng Anh của chúng tôi
C. Chính là thầy giáo tiếng Anh của chúng tôi mà
D. Chính là thầy giáo tiếng Anh của chúng tôi
3. ….………………… em gái tôi luôn giữ gìn cẩn thận.
A. Chính là con búp bê mà
B. Chính là con búp bê
C. Chính là con búp bê mà
D. Chính là con búp bê đó
4. ….………………… cậu bé đã đánh ở trong vườn.
A. Chính là chú chó mà
B. Chính là chú chó đó
C. Chính là chú chó mà
D. Chính là chú chó đó
5. ….………………… khiến tôi buồn vào sáng hôm qua.
A. Chính là hành vi xấu của học sinh tôi
B. Chính là hành vi xấu của học sinh tôi đó
C. Chính là hành vi xấu của học sinh tôi
D. Chính là hành vi xấu của học sinh tôi đó
6. ….………………… bạn tôi đến thăm tôi sau đó.
A. Chính là tối qua mà
B. Chính là tối qua đó
C. Chính là tối qua khi
D. Chính là tối qua mà
7. ….………………… cậu bé nhỏ tuổi chào bằng một ngôn ngữ lạ.
A. Chính là ông của cậu ấy mà
B. Chính là ông của cậu ấy
C. Chính là ông của cậu ấy mà
D. Chính là ông của cậu ấy
8. ….………………… đã hỏi cảnh sát rất nhiều câu hỏi
A. Chính là người đi bộ mà
B. Chính là người đi bộ đó
C. Chính là người đi bộ đó
D. Chính là người đi bộ khi
9. ….………………… cậu bé ghi bàn thắng.
A. Chính là vì đội của cậu ấy mà
B. Chính là vì đội của cậu ấy đó
C. Chính là vì đội của cậu ấy
D. Chính là vì đội của cậu ấy mà
10. ….………………… vợ tôi đã tặng tôi trong bữa tiệc sinh nhật gần đây.
A. Chính là chiếc áo phông này
B. Chính là chiếc áo phông này đó
C. Chính là chiếc áo phông này
D. Chính là chiếc áo phông này đó
Bài tập 5: Chọn câu đúng được viết sử dụng phần gạch chân và câu cleft với “It”.
1. Anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình ở Đà Lạt.
A. Chính là ở Đà Lạt mà anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình.
B. Chính là ở Đà Lạt mà anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình.
C. Chính là ở Đà Lạt mà anh ấy dành kỳ nghỉ hè của mình.
D. Chính là ở Đà Lạt nơi anh ấy dành kỳ nghỉ hè của mình.
2. Các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã tham gia cuộc thi với sự nhiệt tình lớn.
A. Chính là sự nhiệt tình mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã tham gia cuộc thi.
B. Chính là sự nhiệt tình lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã tham gia cuộc thi.
C. Chính là với sự nhiệt tình lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã tham gia cuộc thi.
D. Chính là với sự nhiệt tình lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới tham gia cuộc thi.
3. Anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng khi 20 tuổi.
A. Chính là khi 20 tuổi mà anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
B. Chính là khi 20 tuổi mà anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
C. Chính là khi 20 tuổi mà anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
D. Chính là khi 20 tuổi mà anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
4. Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng cô ấy.
A. Chính là Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng cô ấy.
B. Chính là Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng cô ấy.
C. Chính là Mary đã đóng góp lớn cho thành công của chồng cô ấy.
D. Chính là Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng cô ấy.
5. Hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe con cái của họ.
A. Chính là con cái của họ mà hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
B. Chính là con cái của họ mà hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
C. Chính là con cái của họ mà hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
D. Chính là con cái của họ mà hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
Đáp án chi tiết
Bài tập 1: Viết lại mỗi câu để nhấn mạnh cụm từ được gạch chân
1. Ông David thấy rằng tôi cũng có thể tham gia cuộc thi.
Chính là tôi mà ông David thấy có thể tham gia cuộc thi.
2. Tôi không mời họ.
Chính là họ mà tôi không mời.
3. Tôi bắt đầu suy nghĩ về mọi thứ vào thời điểm đó.
Chính là vào thời điểm đó mà tôi bắt đầu suy nghĩ về mọi thứ.
4. Thái độ của anh ấy đối với người khác thật sự làm tôi khó chịu.
Chính là thái độ của anh ấy đối với người khác mà làm tôi khó chịu.
5. Tôi không quyết định hoãn trận đấu.
Chính là trận đấu mà tôi không quyết định hoãn.
6. Các thí sinh không phải là người đã gây ra rắc rối.
Chính là các thí sinh không phải là người đã gây ra rắc rối.
7. Shella đã giấu cuốn sách dưới đệm.
Chính là dưới đệm mà Shella đã giấu cuốn sách.
8. Tôi phải gọi vào thứ Hai để lên lịch hẹn.
Vào thứ Hai, tôi phải gọi để đặt lịch hẹn.
9. Shella đã giấu cuốn sách dưới cái đệm.
Dưới cái đệm là nơi Shella đã giấu cuốn sách.
10. Shella đã giấu cuốn sách dưới cái đệm.
Dưới cái đệm chính là nơi Shella giấu cuốn sách.
11. Tôi phải gọi vào thứ Hai để sắp xếp một cuộc hẹn.
Thứ Hai là ngày tôi cần gọi để đặt lịch hẹn.
12. Ở Trung và Nam Mỹ, việc hẹn hò không được phép trước tuổi 15.
Việc hẹn hò chỉ bị cấm đến khi đủ 15 tuổi ở Trung và Nam Mỹ.
13. Ở Ý và Thụy Sĩ, các thanh thiếu niên thường tổ chức tiệc tại nhà và ngủ lại sau khi tiệc kết thúc.
Tại Italy và Thụy Sĩ, các bạn trẻ thường tụ tập tổ chức tiệc tại nhà và ở lại qua đêm khi tiệc kết thúc.
Người dân ở Hà Lan có ít quy tắc hẹn hò hơn so với bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.
Tại Hà Lan, người ta có ít quy tắc hẹn hò hơn so với bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.
Ở Brazil, việc hôn nhau được coi là một phần trong quá trình làm quen với nhau.
Tại Brazil, hôn nhau được xem như một phần trong quá trình làm quen.
Bài tập 2: Viết lại từng câu để nhấn mạnh cụm từ được gạch chân, bắt đầu bằng 'Chính là...'
Chính từ Mary mà anh ấy nghe về điều đó lần đầu tiên.
Chính từ Mary mà anh ấy mới biết về điều đó lần đầu tiên.
Chính vì cô ấy là người đủ điều kiện tốt nhất mà cô ấy có được công việc.
Chính vì cô ấy là người đủ điều kiện tốt nhất mà cô ấy được nhận vào làm.
3. Mike lần đầu tiên gặp Jenny khi cả hai cùng học ở London.
Chính khi cả hai đang học ở London mà Mike mới lần đầu gặp Jenny.
4. Tôi chỉ nhận ra anh ấy là ai khi anh ấy bắt đầu nói.
Chính khi anh ấy bắt đầu nói thì tôi mới nhận ra anh ấy là ai.
5. Tôi chỉ nghe về điều đó từ hôm qua.
Cho đến ngày hôm qua tôi mới nghe về điều đó.
6. Sheila đã giấu quyển sách dưới đệm.
Dưới cái đệm là nơi Sheila đã giấu quyển sách.
7. Sheila đã giấu quyển sách dưới đệm.
Dưới cái đệm là nơi Sheila đã giấu quyển sách.
8. Sheila đã giấu quyển sách dưới đệm.
Dưới cái đệm là nơi Sheila đã giấu quyển sách.
9. Tôi cần phải gọi vào thứ Hai để sắp xếp một cuộc hẹn.
Vào thứ Hai là thời điểm tôi cần phải gọi để sắp xếp cuộc hẹn.
10. Tôi cần phải gọi vào thứ Hai để sắp xếp một cuộc hẹn.
Vào thứ Hai, tôi phải gọi để đặt lịch hẹn.
Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. Chính bản thân anh ấy đã thay đổi nhiều sau cái chết của cha mình.
2. Tôi sẽ dành kỳ nghỉ của mình ở Tokyo.
3. Anh ấy đã kết hôn và ổn định cuộc sống tại Mỹ vào năm 2008.
4. Vào ngày kỷ niệm đám cưới của tôi, mẹ đã tặng bố một chiếc nhẫn kim cương.
5. Bạn trai tôi, người đã chụp cho tôi những bức ảnh tuyệt đẹp, đang ở Nhật Bản.
Bài tập 4: Chọn lựa phương án tốt nhất để hoàn thành câu có cấu trúc nhấn mạnh.
1. D. Chính bạn là người đã tặng cô ấy một bó hoa hồng tuần trước.
2. B. Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi chính là người giỏi nhất thế giới.
3. B. Đó là con búp bê mà em gái tôi luôn gìn giữ cẩn thận.
4. A. Đó là con chó mà cậu bé đã đánh ở trong vườn.
5. B. Chính hành vi xấu của học sinh tôi đã khiến tôi buồn sáng hôm qua.
6. C. Chính vào tối qua, bạn tôi đã đến thăm tôi muộn hơn.
7. C. Chính ông của cậu bé là người mà cậu đã chào bằng một thứ ngôn ngữ lạ.
8. C. Chính là người đi bộ đã hỏi cảnh sát rất nhiều câu hỏi.
9. D. Chính là đội của cậu ấy mà cậu bé đã ghi bàn thắng.
10. A. Chính chiếc áo thun này mà vợ tôi đã tặng tôi trong bữa tiệc sinh nhật gần đây.
Bài tập 5: Chọn câu đúng được viết bằng cách sử dụng phần gạch chân và câu nhấn mạnh với “It”.
1. B. Chính ở Đà Lạt mà anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình.
2. C. Chính với sự hứng khởi lớn lao mà các ứng viên trên toàn thế giới đã tham gia cuộc thi.
3. D. Chính vào tuổi 20 mà anh ấy đã đạt được những thành tích ấn tượng.
4. A. Chính Mary là người đã đóng góp lớn cho thành công của chồng mình.
5. B. Chính là những đứa trẻ của họ mà hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.