Trong bài viết hôm nay, mình sẽ cùng các bạn làm quen với các bài tập về câu điều kiện loại 1, 2 và 3, kèm đáp án chi tiết để ôn tập và khắc phục những bỡ ngỡ khi gặp các dạng bài liên quan đến ngữ pháp này. Các phần chính của bài bao gồm:
- Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện 1, 2, 3.
- Thực hành làm bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.
Hãy cùng nhau làm bài ngay thôi!
1. Tóm tắt lý thuyết về câu điều kiện loại 1, 2, 3
Đầu tiên, chúng ta sẽ xem qua phần lý thuyết về bài tập về câu điều kiện loại 1, 2 và 3 trong tiếng Anh:
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa câu điều kiện – Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra, gồm có 2 phần (2 mệnh đề): + Mệnh đề if là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện (MĐĐK). + Mệnh đề kết quả hay còn gọi là mệnh đề chính. – Vị trí của 2 mệnh đề có thể thay đổi cho nhau. Nếu MĐĐK đứng trước, thì sẽ được chia tách với mệnh đề kết quả bằng dấu phẩy, còn nếu MĐĐK đứng sau mệnh đề kết quả thì không cần dấu phẩy. 2. Cấu trúc các câu điều kiện 1, 2 và 3 – Câu điều kiện 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai. If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive + if + S + V1 (s/ es) E.g.: We will cancel the trip if it rains. (Chúng tôi sẽ hủy chuyến đi nếu trời mưa.) – Câu điều kiện 2: Điều kiện không có thật ở hiện tại. If + S + V2/ -ed, S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive + if + S + V2/ -ed E.g.: If I were you, I would talk to him about it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói với anh ta về nó.) Ở mệnh đề If của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi, kể cả là số nhiều hay số ít. – Câu điều kiện 3: Điều kiện không có thật trong quá khứ. If + S + had + V3/ -ed, S + could/ would/ … + have + V3/ -ed S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed E.g.: If I had saved enough money last year, I would have bought a new motorbike. (Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền năm ngoái, tôi đã có thể mua một chiếc xe máy mới.) |
Hãy cùng xem lại tóm tắt các lý thuyết cơ bản về các loại câu điều kiện 1, 2, 3.
- Câu điều kiện đặc biệt: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Đảo ngữ câu điều kiện: lý thuyết và bài tập vận dụng có đáp án
- Vẽ sơ đồ tư duy câu điều kiện trong 5 phút
2. Bài tập về câu điều kiện loại 1, 2 và 3
Dưới đây là một số dạng bài tập về câu điều kiện loại 1, 2 và 3 được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, giúp bạn luyện tập để thành thạo hơn trong việc sử dụng điểm ngữ pháp này. Các dạng bài bao gồm:
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1.
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 2.
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 3.
- Trắc nghiệm A, B, C.
- Chọn đáp án đúng.
- Đảo từ để làm thành câu hoàn chỉnh.
Bài tập 1: Điền động từ vào chỗ trống để thành câu điều kiện loại 1
(Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1)
- I ………. (come) early if you ………. (want).
- They ………. (go) to the party if they ………. (be) invited.
- She ………. (stay) in London if she ………. (get) a job.
- If he ………. (come), I ………. (be) surprised.
- If we ………. (wait) here, we ………. (be) late.
- If we ………. (go) on holiday this summer, we………. (go) to France.
- If the weather ………. (not/ improve), we ………. (not/ have) a picnic.
- If I ………. (not/ go) to bed early, I ………. (be) tired tomorrow.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. can/ will/ shall come, want | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S1 + can/ will/ shall/ … + V-infinitive + if + S2 + V1 (s/ es). Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là you => động từ không chia. |
2. can/ will/ shall go, are | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S1 + can/ will/ shall/ … + V-infinitive + if + S2 + V1 (s/ es). Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là they => động từ to be chia are. |
3. can/ will/ shall stay, gets | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive + if + S + V1 (s/ es) Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là she => động từ chia thêm s/es. |
4. comes, can/ will/ shall be | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive. Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là he => động từ chia thêm s/es. |
5. wait, can/ will/ shall be | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive. Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là we => động từ không chia. |
6. go, will go | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive. Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là we => động từ không chia. |
7. doesn’t improve, will not/ won’t have | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive. Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là the weather (số ít) => động từ chia phủ định doesn’t + V-infinitive. |
8. don’t go, can/ will/ shall be | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive Chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện là I => động từ chia phủ định don’t + V-infinitive. |
Bài tập 2: Điền động từ vào chỗ trống để thành câu điều kiện loại 2
(Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 2)
- If I ………. (be) you, I ………. (see) that movie.
- If my father ………. (be) younger, he ………. (travel) more.
- If she ………. (have) enough money, she ………. (buy) a new car.
- He ………. (be) happy if his girlfriend ………. (accept) his proposal.
- Her family ………. (be) on holiday if the weather ………. (be) good.
- If I ………. (be) you, I ………. (go) to bed early.
- If you ………. (not speak) Vietnamese, ………. (you/ understand) me?
- If we ………. (win) the lottery, we ………. (travel) around the world.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were, would see | Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều không có thật trong hiện tại hoặc tương lai. “If I were you” thể hiện việc không thật vì tôi không thể trở thành bạn. “I would see” là mệnh đề kết quả, diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện là đúng. |
2. were, would travel | “If my father were younger” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “He would travel more” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. Ta luôn chia động từ to be là were nếu điều kiện là giả định (không có thật), bất kể chủ ngữ là gì. |
3. had, would buy | Mệnh đề điều kiện “If she had enough money” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “She would buy a new car” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
4. would be, accepted | Mệnh đề điều kiện “If his girlfriend accepted his proposal” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “He would be happy” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
5. would be, was | “If the weather were good” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Her family would be on holiday” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
6. were, would go | “If I were you” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I would go to bed early” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
7. didn’t speak, would you understand | “If you didn’t speak Vietnamese” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Would you understand me?” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
8. won, would travel | “If we won the lottery” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “We would travel around the world” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
Bài tập 3: Điền động từ vào chỗ trống để thành câu điều kiện loại 3
(Bài tập 3: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 3)
- If she ………. (go) to university, she ………. (study) French.
- If he ………. (take) the job, he ………. (not/ go) travelling.
- He ………. (be) happier if he ………. (stay) at home.
- She ………. (pass) the exam if she ………. (study) harder.
- If we ………. (not/ go) to the party, we ………. (not/ meet) them.
- We ………. (not/ get) married if we ………. (not/ go) to the same university.
- They ………. (be) late if they ………. (not/ take) a taxi.
- She ………. (not/ know) him if she ………. (not/ come) to London.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had gone, would have studied | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/ -ed, S + could/ would/ … + have + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu cô ấy đã đi học đại học (nhưng thực tế không đi), cô ấy đã học tiếng Pháp. |
2. had taken, wouldn’t have gone | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/ -ed, S + could/ would/ … + have + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu anh ấy đã nhận công việc (nhưng thực tế không nhận), anh ấy đã không đi du lịch. |
3. would have been happier, had stayed | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu anh ấy đã ở nhà (nhưng thực tế không ở), anh ấy đã hạnh phúc hơn. |
4. would have passed, had studied | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không có thực trong quá khứ: Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn (nhưng thực tế không học), cô ấy đã qua được kỳ thi. |
5. hadn’t gone, wouldn’t have met | Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu chúng ta không đi dự tiệc (nhưng thực tế đã đi) thì chúng ta đã không gặp họ. |
6. wouldn’t have gotten, hadn’t gone | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu chúng tôi không học ở cùng một trường đại học (nhưng thực tế đã học), chúng tôi đã không kết hôn. |
7. would have been, hadn’t taken | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu họ không đi taxi (nhưng thực tế đã đi), họ đã bị trễ. |
8. wouldn’t have known, hadn’t come | Cấu trúc câu điều kiện loại 3: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed Người nói đang nói về một hành động không xảy ra trong quá khứ: Nếu cô ấy không đến London (nhưng thực tế đã đến), cô ấy đã không biết anh ta. |
Exercise 4: Select the correct option
(Exercise 4: Choose the correct answer)
1. Should the train be delayed, we would resort to taking a taxi to the office.
- A. go
- B. would go
- C. will go
- D. would have gone
2. Were Tom not to excessively play video games, he would not become nearsighted.
- A. will be
- B. wouldn’t be
- C. would be
- D. is
3. Should the bus be full, we will need to find another.
- A. is
- B. was
- C. were
- D. had been
4. Do you see it? Should you wake up late, you will have to work late.
- A. doesn’t get/ won’t go
- B. got/ would go
- C. get/ will go
- D. didn’t get/ wouldn’t go
5. Were you to need any money, I would lend you some.
- A. didn’t have
- B. don’t have
- C. had
- D. have
6. I would tell you a story if we had more time.
- A. have
- B. had
- C. don’t have
- D. didn’t have
7. Were they to have a lot of money, they would not have to worry about the rent.
- A. will
- B. x
- C. would
- D. wouldn’t
8. Had Timmy been more careful when driving, he would not have had an accident.
- A. won’t
- B. would
- C. wouldn’t have had
- D. x
9. If I consume less fast food, I will be healthier.
- A. am
- B. will be
- C. would be
- D. would have been
10. If Jim fails to come, I will be very disappointed.
- A. will be
- B. wouldn’t be
- C. x
- D. would be
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Trong câu điều kiện loại 1, ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề “if” và thì tương lai (thường diễn đạt bằng “will”) trong mệnh đề chính. Vì vậy, câu trả lời đúng là “go”. |
2. B | Câu này diễn đạt một tình huống giả định hoặc không có thật. Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề “if” và dạng điều kiện (giả thuyết) của động từ trong mệnh đề chính. Câu trả lời đúng là “wouldn’t be.” |
3. A | Trong câu này, chúng ta đang nói về một tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề “if” – câu điều kiện loại 1. |
4. D | Trong câu này, chúng ta đang nói về một tình huống giả định hoặc không có thật trong quá khứ. Chúng ta dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề “if” để biểu thị điều kiện giả định, và dạng điều kiện (giả thuyết) của động từ trong mệnh đề chính để biểu thị kết quả. |
5. A | Câu này diễn đạt một tình huống giả định hoặc không có thật. Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề “if” và dạng điều kiện (giả thuyết) của động từ trong mệnh đề chính. |
6. B | Câu này diễn đạt một tình huống giả định hoặc không có thật. Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề “if” và dạng điều kiện (giả thuyết) của động từ trong mệnh đề chính. Câu trả lời đúng là “had”. |
7. D | Câu này diễn đạt một tình huống giả định hoặc không có thật. Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề “if” và dạng điều kiện (giả thuyết) của động từ trong mệnh đề chính. Do đó câu đúng là “wouldn’t”. |
8. C | Câu này diễn đạt một tình huống giả định hoặc không có thật. Trong câu điều kiện loại 3, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong mệnh đề “if” và dạng hoàn thành có điều kiện của động từ trong mệnh đề chính. Câu trả lời đúng là “wouldn’t have had”. |
9. B | Trong câu điều kiện loại 1, ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề “if” và thì tương lai (thường diễn đạt bằng “will”) trong mệnh đề chính. |
10. D | Câu này diễn đạt một tình huống giả định hoặc không có thật. Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề “if” và dạng điều kiện (giả thuyết) của động từ trong mệnh đề chính. Câu trả lời đúng là “would be”. |
Exercise 5: Choose the correct answer
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng)
- What will you do if you see/ will see her tonight?
- She would travel by air if she had/ had had some money to spare.
- I would/ will travel anywhere if I had a lot of money.
- If she had listened to me, she wouldn’t have/ wouldn’t have had problems.
- If I were twenty years younger, did/ would you marry me?
- If Marion changed/ changes her hairstyle, she would definitely be much prettier.
- If Susan doesn’t put/ won’t put on a coat, she’ll catch a cold in such weather.
- What will you do if John refused/ refuses to sell the car?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. see | Ta thấy mệnh đề kết quả “What will you do” => câu điều kiện loại 1 => mệnh đề điều kiện if + S + V1 (s/ es) |
2. had | Ta thấy mệnh đề kết quả “would travel” => điều kiện không có thật ở hiện tại => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề điều kiện if + S + V2/ -ed |
3. would | Ta thấy mệnh đề điều kiện “had a lot of money” => điều kiện không có thật ở hiện tại => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề kết quả would + V-infinitive |
4. wouldn’t have had | Ta thấy mệnh đề điều kiện “had listened” => điều kiện không có thật ở quá khứ => câu điều kiện loại 3 => mệnh đề kết quả would (not) have + V3 |
5. would | Ta thấy mệnh đề điều kiện “were twenty years younger” => điều kiện không có thật ở hiện tại => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề kết quả would + V-infinitive |
6. changed | Ta thấy mệnh đề kết quả “would definitely be”=> điều kiện không có thật ở hiện tại => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề điều kiện if + S + V2/ -ed |
7. doesn’t put | Ta thấy mệnh đề kết quả “she’ll catch a cold” => điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => câu điều kiện loại 1 => mệnh đề điều kiện if + S + V1 (s/ es) |
8. refuses | Ta thấy mệnh đề kết quả “will you do” => điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => câu điều kiện loại 1 => mệnh đề điều kiện if + S + V1 (s/ es) |
Exercise 6: Rearrange these sentences to form correct ones
(Bài tập 6: Sắp xếp lại các câu để thành câu hoàn chỉnh)
1. If I study harder, I will pass the test.
⇒ .…………………………………………………………………
2. If she had more money, she would travel the world.
⇒ .…………………………………………………………………
3. If you help with the dishes, I will be less tired.
⇒ .…………………………………………………………………
4. If I had known she was busy, she would have visited me.
⇒ .…………………………………………………………………
5. If I were you, I would get a new job.
⇒ .…………………………………………………………………
6. If you tell everyone the truth, they will believe you.
⇒ .…………………………………………………………………
7. If he had left earlier, he would have been on time.
⇒ .…………………………………………………………………
8. If I were a famous movie star, I would marry someone.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem lại câu điều kiện
1. Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ qua được bài kiểm tra.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V1 (s/ es), S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive. Điều kiện loại 1 diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở hiện tại là có thật. (Nếu tôi nỗ lực hơn, tôi sẽ vượt qua được bài kiểm tra.)
2. Nếu cô ấy có nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ đi du lịch thế giới.
=> Giải thích: Cấu trúc: S + would + V-infinitive + if + S + V2/ -ed. Điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại. (She would travel the world if she had more money.)
3. Nếu bạn mệt, tôi sẽ giúp bạn rửa chén.
=> Giải thích: Cấu trúc: S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive + if + S + V1 (s/ es). Điều kiện loại 1 diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở hiện tại là có thật. (I will help you with the dishes if you are tired.)
4. Cô ấy đã không đến thăm tôi nếu biết là tôi bận.
=> Giải thích: Cấu trúc: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed. Điều kiện loại 3 diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra trong quá khứ với điều kiện trong quá khứ là có thật. (She would not have visited me if she had known I was busy.)
5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm việc mới.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại. (If I were you, I would get a new job.)
6. Mọi người sẽ tin bạn nếu bạn nói sự thật.
=> Giải thích: Cấu trúc: S + can/ will/ shall/ … + V-infinitive if + S + V1 (s/ es). Điều kiện loại 1 diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở hiện tại là có thật. (Everyone will believe you if you tell them the truth.)
7. Anh ta đã có thể đến đúng giờ nếu anh ta rời đi sớm hơn.
=> Giải thích: Cấu trúc: S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + had + V3/ -ed. Điều kiện loại 3 diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra trong quá khứ với điều kiện trong quá khứ là có thật. (He would have been on time if he had left earlier.)
8. Tôi sẽ cưới ai đó nổi tiếng nếu tôi là một ngôi sao điện ảnh.
=> Giải thích: Cấu trúc: S + would + V-infinitive if + S + V2/ -ed. Điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại. (I would marry someone famous if I were a movie star.)
Bài tập 7: Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 1, 2 hoặc 3
(Bài 7: Chuyển câu lại sử dụng câu điều kiện loại 1, 2 hoặc 3)
Ví dụ: Peter có quá nhiều bài tập về nhà nên anh ấy sẽ không đi dự tiệc.
=> Nếu Peter không có quá nhiều bài tập về nhà, anh ấy sẽ đi dự tiệc.
1. Tôi không tự tin vì tiếng Anh của tôi không được tốt lắm.
=> Nếu tiếng Anh của tôi không được tốt lắm, tôi không cảm thấy tự tin.
2. Huy không đọc nhiều sách vì anh ấy không có thời gian.
=> Nếu Huy không có thời gian, anh ấy không đọc nhiều sách.
3. Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn để cải thiện ngữ pháp của mình.
=> Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm một việc mới.
5. Tôi muốn học tiếng Nhật khi còn trẻ, nhưng tôi không có cơ hội.
=> Tôi đã học tiếng Nhật nếu có cơ hội.
6. Chúng tôi không thể cung cấp cho bạn công việc vì bạn không nói được tiếng Anh.
=> Nếu bạn có thể nói được tiếng Anh, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn công việc.
7. Bạn của tôi có thể đến trước khi tôi về nhà. Trong trường hợp đó, làm ơn nhắn cho cô ấy gọi điện cho tôi.
=> Nếu bạn của tôi đến trước khi tôi về nhà, làm ơn nhắn cho cô ấy gọi điện cho tôi.
8. Mi giỏi tiếng Anh vì cô ấy có một số bạn bè nước ngoài.
=> Nếu Mai không có những người bạn nước ngoài, cô ấy không giỏi tiếng Anh như vậy.
9. Kỳ thi quá khó. Helen không đỗ.
=> Helen would have passed the exam if it hadn’t been too difficult.
10. I’ve always desired to study in the US, and they say I can go if I win a scholarship.
=> If I win a scholarship, I will be able to study in the US.
Xem đáp án
1. If my English were better, I would feel more confident.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 2. Người nói đang diễn tả một điều không thể xảy ra trong hiện tại là nếu tiếng Anh của tôi tốt hơn, tôi sẽ tự tin hơn.
2. If Huy had more time, he would read more books.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 2. Người nói đang diễn tả một điều không thể xảy ra trong hiện tại là nếu Huy có nhiều thời gian hơn, anh ấy sẽ đọc nhiều sách hơn.
3. If I were you, I would spend more time improving your grammar.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 2. Người nói đang đưa ra lời khuyên cho người nghe là nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để cải thiện ngữ pháp.
5. I would have learned Japanese (when I was young) if I had had the opportunity.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 3. Người nói đang diễn tả một hành động không thực tế trong quá khứ là nếu tôi có cơ hội (khi còn trẻ), tôi đã học tiếng Nhật.
6. If you could speak English, we could offer you the job.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 2. Người nói đang diễn tả một điều không thể xảy ra trong hiện tại là nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi có thể nhận bạn làm việc.
7. If my friend arrives before I get home, please ask her to ring me.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1. Người nói đang diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai là nếu bạn của tôi đến trước khi tôi về nhà, hãy nhờ cô ấy gọi cho tôi.
8. If Mi didn’t have English friends, she wouldn’t be so good at the language.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 2. Người nói đang diễn tả một điều không thể xảy ra trong hiện tại là nếu Mi không có bạn bè người Anh, cô ấy sẽ không giỏi Anh ngữ đến vậy.
9. Helen would have passed the exam if it hadn’t been too difficult.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 3. Người nói đang diễn tả một hành động không thực tế trong quá khứ là Helen đã đậu kỳ thi nếu nó không quá khó.
10. If I win a scholarship, I will be able to study in the US.
=> Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1. Người nói đang diễn tả một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai là nếu tôi giành được học bổng, tôi sẽ có thể sang Mỹ du học.
4. Lời kết
Với bài viết này, mong rằng tôi đã cung cấp cho các bạn những thông tin quan trọng nhất cũng như luyện tập các loại câu điều kiện 1, 2, 3. Trước khi kết thúc, tôi có một số lưu ý nhỏ như sau:
- Nắm rõ định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng các câu điều kiện 1, 2, 3.
- Hiểu rõ cách chia thì ở những mốc hiện tại, quá khứ, tương lai và ứng dụng đúng vào các loại câu điều kiện.
- Thực hành ứng dụng các loại câu điều kiện trên vào các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh hằng ngày.
Đội ngũ học thuật của Mytour sẵn sàng giúp đỡ bạn với mọi thắc mắc không chỉ trong quá trình ôn luyện câu điều kiện mà còn trong việc học tiếng Anh, vì vậy đừng ngần ngại đặt câu hỏi để nhận được sự giải đáp.
Chúc các bạn học tập hiệu quả và mong gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!Tài liệu tham khảo:- 4 Types of conditional sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 10-04-2024
- Conditional sentences/If-clauses type I, II and III: https://www.ego4u.com/en/cram-up/grammar/conditional-sentences – Truy cập ngày 10-04-2024