1. Những kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì cơ bản:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp tục
- Thì hiện tại đã hoàn tất
- Thì hiện tại đã hoàn tất và tiếp tục
- Thì quá khứ đơn giản
- Thì quá khứ đang tiếp diễn
- Thì quá khứ đã hoàn tất
- Thì quá khứ đã hoàn tất và tiếp tục
- Thì tương lai đơn giản
- Thì tương lai đang tiếp diễn
- Thì tương lai đã hoàn tất
- Thì tương lai đã hoàn tất và tiếp tục
2. Bài tập về các thì trong tiếng Anh cùng với đáp án chi tiết
1: Chia động từ trong ngoặc đơn theo các thì phù hợp
1. Minh __________ (go) đến câu lạc bộ tiếng Anh hàng ngày.
2. Chúng tôi hứa rằng chúng tôi __________ (come) đến bữa tiệc vào ngày mai.
3. Cô ấy thường (study)__________ , nhưng hôm nay cô ấy __________ (not study).
4. An thường __________ (eat) bữa sáng vào lúc 7.45 sáng.
5. Nhìn kìa! Trời __________ (rain) bên ngoài.
6. Tôi nghĩ rằng trời __________ (not rain) vào ngày mai.
7. Đừng lo, tôi __________ (help) bạn với dự án của bạn.
8. Tôi không thể trò chuyện với bạn lúc này, tôi __________ (do) bài tập về nhà của mình.
9. Cô ấy __________ (not go) đến phòng tập gym thường xuyên.
10. Mặt trời __________ (not rise) ở phía tây.
11. Chúng tôi __________ (not travel) đến Nhật Bản vào tháng tới.
12. Tôi __________ (not play) trò chơi điện tử ngay bây giờ.
13. Cô ấy __________ (read) một cuốn sách mỗi đêm.
14. Họ __________ (travel) đến châu Âu vào mùa hè tới.
15. Tôi __________ (study) cho các kỳ thi của mình ngay bây giờ.
16. Chị gái tôi __________ (work) là giáo viên tại một trường học.
17. Anh ấy __________ (not play) cờ vua vào mỗi cuối tuần. __________ mặt trời (rise) __________ ở phía đông?
19. Anh ấy thường __________ (go)__________ đâu vào các ngày trong tuần?
20. Họ __________ (watch) __________ gì ở rạp chiếu phim ngay bây giờ?
Đáp án:
1. goes
2. will come
3. studies / isn't studying
4. has breakfast
5. is currently raining
6. won't
7. will assist
8. am working on
9. never goes
10. doesn’t rise
11. won't be traveling
12. am currently not engaging in
13. is reading
14. will be journeying
15. am currently preparing
16. is employed
17. doesn’t engage in
18. rises / does
19. goes / does
20. are / viewing
Bài 2: Các bài tập về việc chia động từ tiếng Anh lớp 6, sửa các lỗi về chia động từ trong các câu sau:
1. She goes to the gym every day.
2. I will go to the party tonight.
3. He is eating lunch right now.
4. They do not believe in aliens.
5. We will not go to the mountains tomorrow.
6. She is not listening to music at the moment.
7. Does he play football every weekend?
8. I will not be going to Vung Tau tomorrow.
9. They are not preparing for the exam.
10. She does not like ice cream.
11. She does not enjoy coffee.
12. Cats hunt for mice.
13. We are going to the beach tomorrow.
14. I will not be going to Nha Trang next week.
15. Look! It isn’t raining.
16. They are waiting for their friends.
17. Does he enjoy ice cream?
18. Where are they going for vacation next summer?
19. What are you doing at the moment?
20. Are they attending the party tonight?
Đáp án:
1. She visits the gym daily.
2. I'll attend the party this evening.
3. He’s having lunch right now.
4. They don't have faith in extraterrestrials.
5. We won't be heading to the mountains tomorrow.
6. She isn't currently listening to any music.
7. Is he involved in playing football each weekend?
8. I won’t be heading to Vung Tau tomorrow.
9. They aren’t preparing for the exam.
10. She dislikes ice cream.
11. She isn’t fond of coffee.
12. Cats are predators of mice.
13. Tomorrow, we’re heading to the beach.
14. I won’t be visiting Nha Trang next week.
15. Check it out! The rain isn’t falling.
16. They’re awaiting their friends' arrival.
17. Is he a fan of ice cream?
18. Where will they spend their vacation next summer?
19. What are you currently engaged in?
20. Are they attending the party this evening?
Bài 3: Điền động từ vào chỗ trống để hoàn tất đoạn hội thoại dưới đây
Lisa: Chào Tom, cuối tuần bạn thường 1. (do) ______ những gì?
Tom: Chào Lisa! Thì, vào cuối tuần, tôi thường 2. (hang out) ______ với bạn bè hoặc 3. (watch) ______ phim ở nhà. Còn bạn thì sao?
Lisa: Tôi 4. (practice) ______ luyện tập chơi guitar vào các ngày thứ Bảy. Nhưng cuối tuần này, tôi 5. (go) ______ đi xem một buổi hòa nhạc.
Tom: Nghe có vẻ thú vị đấy! Tôi cũng 6. (want) ______ muốn đi xem một buổi hòa nhạc. Ai 7. (perform) ______ biểu diễn trong buổi hòa nhạc đó?
Lisa: Một trong những ban nhạc yêu thích của tôi 8. (play) ______. Họ 9. (have) ______ một buổi biểu diễn ở thành phố vào tối mai.
Tom: Tuyệt vời! Tôi 10. (work) ______ vào ngày mai, nhưng tôi 11. (finish) ______ sớm. Có thể tôi 12. (join) ______ các bạn sau.
Lisa: Tất nhiên, bạn có thể tham gia cùng chúng tôi. Buổi hòa nhạc 13. (start) ______ lúc 7 giờ tối. Chúng tôi 14. (meet) ______ ở lối vào vào khoảng 6:30 chiều.
Tom: Tuyệt vời! Vậy tôi 15. (see) ______ bạn ở đó nhé.
Lisa: Tuyệt vời! Tôi rất mong chờ điều đó.
Kết quả:
1. do
2. hang out
3. xem
4. luyện tập
5. am planning to
6. desire
7. will be performing
8. is currently playing
9. are hosting
10. am engaged in
11. will complete
12. plan to participate
13. kicks off
14. will gather
15. will meet
Bài 4: Hãy điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ “to be” ở thì hiện tại đơn trong câu dưới đây
1. My sister and I ____ heading to the mall.
2. The weather _____ pleasant today.
3. They _____ hail from Canada.
4. She ____ works as a doctor.
5. I ____ am not feeling hungry.
6. ____ Are your parents at home?
7. The books ____ are placed on the table.
8. It ____ is a bright sunny day.
9. We ____ are thrilled about the journey.
10. The cat ____ is entirely black.
Đáp án:
1. are
2. is
3. am
4. are
5. is
6. have
7. were
8. are
9. was
10. were
3. Một số cách học hiệu quả các thì trong Tiếng Anh
Để nắm vững các thì trong chương trình Tiếng Anh lớp 6, học sinh nên thường xuyên thực hành bài tập chia động từ.
Việc thực hành bài tập chia động từ tiếng Anh lớp 6 đều đặn giúp học sinh nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh.
Ngữ pháp các thì trong tiếng Anh rất phong phú. Mỗi thì có cấu trúc và cách sử dụng riêng, điều này có thể gây nhầm lẫn cho nhiều người khi học. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng mẹo sau để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh.
Ví dụ: Để viết công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Ghi “Quá khứ – Hoàn thành – Tiếp diễn”
Bước 2: Ở bên phải từ “tiếp diễn”, chúng ta cần “to be” và V-ing. Do đó, viết V-ing dưới từ “tiếp diễn” và đặt “to be” dưới từ “hoàn thành”.
Bước 3: Ở bên cạnh “tiếp diễn” ta thấy từ “hoàn thành”. Theo nguyên tắc, chúng ta dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc để chuyển “be” thành “been” và thêm has hoặc have phía trước.
Bước 4: Bên cạnh “hoàn thành”, ta có từ “quá khứ”. Như vậy, has/have sẽ được thay bằng “had”.
Bước 5: Thêm chủ ngữ và tân ngữ vào cấu trúc câu.
Với 5 bước này để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh, công thức cho thì “quá khứ hoàn thành tiếp diễn” sẽ là: S + had + been + verb-ing + O. Đây là công thức đơn giản nhưng rất hiệu quả khi học tiếng Anh.
Bằng cách này, bạn không chỉ học được các thì trong tiếng Anh mà còn có thể dễ dàng ghi nhớ 12 công thức của 12 thì một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Phương pháp học này giúp bạn hiểu rõ vấn đề thay vì chỉ học thuộc lòng mà không nắm được bản chất của các thì trong tiếng Anh cũng như không thể áp dụng để giao tiếp.
Áp dụng sơ đồ tư duy để học tất cả các thì trong tiếng Anh: Sơ đồ tư duy là một phương pháp học hiệu quả được chứng minh để ghi nhớ thông tin.
Khi bạn sử dụng phương pháp này để ghi nhớ các loại thì trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy việc nhớ bài tốt hơn nhiều.
Mỗi thì có cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng riêng biệt. Để ghi nhớ điều này, bạn cần nắm vững các quy tắc xây dựng của từng thì.
+ Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia theo cột đầu tiên trong bảng động từ bất quy tắc.
+ Đối với các thì quá khứ, cả động từ và trợ động từ được chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.
+ Đối với các thì tương lai, câu cần có từ “will” và động từ có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.