Bài tập về Chu vi và Diện tích của các tứ giác đã học kèm đáp án
Câu 1: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD với AB = 4cm, BC = 6cm
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
2 x (AB + BC) = 2 x (4 + 6) = 2 x 10 = 20 cm
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
AB x BC = 4 x 6 = 24 cm²
Câu 2: Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6 cm. Hãy tính chu vi của hình thoi này.
Giải thích:
Chu vi của hình thoi MNPQ là: 4 x MN = 4 x 6 = 24 cm
Câu 3: Một gia đình dự định mua gạch men hình vuông cạnh 30 cm để lát nền cho căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Hãy tính số viên gạch cần để lát nền cho căn phòng này.
Giải thích:
Quy đổi: 30 cm = 0,3 m
Diện tích của một viên gạch men là:
0,3 x 0,3 = 0,09 m²
Diện tích của căn phòng là: 3 x 9 = 27 m²
Số viên gạch cần dùng là:
27 ÷ 0,09 = 300 viên
Câu 4: SGK Kết nối tri thức và cuộc sống Toán 6, tập 1, trang 93
Lời giải chi tiết:
Chiều dài và chiều cao của hình bình hành tương đương với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Do đó, diện tích của hình bình hành bằng diện tích của hình chữ nhật.
Câu 5: SGK Kết nối tri thức và cuộc sống Toán 6, tập 1, trang 93
Giải pháp:
Chiều dài và chiều cao của hình bình hành tương đương với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Do đó, diện tích của hình bình hành sẽ giống hệt diện tích của hình chữ nhật.
Câu 6: SGK Kết nối tri thức và cuộc sống Toán 6, tập 1, trang 93
Giải thích:
Trong hình bình hành AMCN, chiều cao tương ứng với cạnh AN là MN, và MN = AB = 10 m.
Do đó, diện tích của hình bình hành AMCN được tính là: 6.10 = 60 m².
Diện tích của hình chữ nhật ABCD cũng là: 6.10 = 60 m².
Diện tích còn lại để trồng cỏ là: 1200 - 600 = 600 m².
Như vậy, tổng số tiền cần chi trả cho việc trồng hoa và cỏ là: 50.000 x 600 + 40.000 x 600 = 54.000.000 đồng.
Câu 7: SGK kết nối tri thức và cuộc sống
Giải đáp:
So sánh cho thấy: một đường chéo của hình thoi tương ứng với chiều rộng của hình chữ nhật, trong khi đường chéo còn lại bằng một nửa chiều dài của hình chữ nhật.
Vì vậy, diện tích của hình thoi bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật.
Câu 8: SGK kết nối tri thức và cuộc sống
Giải đáp:
Có thể dễ dàng nhận thấy rằng hai đường chéo của hình thoi tương ứng với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Số lượng hoa cần để trồng trên khu đất là: 20 x 4 = 80 cây
Câu 9: Hãy chọn phát biểu chính xác từ những phát biểu sau:
A. Diện tích của hình thoi được tính bằng tích của hai đường chéo.
B. Diện tích hình thoi được tính bằng hiệu của hai đường chéo
C. Diện tích hình thoi bằng tổng của hai đường chéo
D. Diện tích hình thoi bằng nửa tích của hai đường chéo
Chọn câu D
Câu 10: Hãy chọn phát biểu chính xác trong các phát biểu dưới đây:
A. Diện tích hình thang được tính bằng tích của tổng hai đáy với chiều cao
B. Diện tích hình thang bằng nửa tích của hiệu hai đáy với chiều cao
C. Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao
D. Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với cạnh bên
Chọn câu C
Câu 11: Chọn phát biểu chính xác trong các lựa chọn dưới đây:
A. Diện tích hình bình hành là tích của hai cạnh bên của nó
B. Diện tích hình bình hành bằng một nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng
C. Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao
D. Diện tích hình bình hành được tính bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng
Chọn A
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 25 cm
D. 20 cm
Chọn B
Câu 13: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 12 cm
D. 24 cm
Chọn A
Câu 14: Tính chu vi của hình thang cân ABCD với các cạnh AB = 3 cm, BC = 2 cm và DA = 2 cm:
A. 28 cm
B. 24 cm
C. 30 cm
D. 24 cm
Chọn D
Câu 15: Tính chu vi của hình thoi ABCD với mỗi cạnh dài 6 cm:
A, 24 cm
B, 12 cm
C, 36 cm
D, 18 cm
Chọn A
Câu 16: Nếu hình vuông MNPQ giống hệt hình vuông ABCD và diện tích của hình vuông ABCD là 40cm2, thì diện tích của hình vuông MNPQ cũng là:
A, 80cm2
B, 40cm2
C, 10cm2
D, 40cm2
Chọn B
Câu 17: Với diện tích 20 cm2 của hình thoi ABCD và đường chéo AC dài 10 cm, độ dài của đường chéo BD là:
A. 4 cm
B. 3 cm
C. 2 cm
D. 32 cm
Chọn A
Câu 18: Một hình vuông có chu vi 20 cm. Nếu mỗi cạnh của hình vuông được mở rộng thêm 3 cm, chu vi của hình vuông mới sẽ là:
A. 32 cm
B. 23 cm
C. 20 cm
D. 26 cm
Chọn A
Câu 19: Một hình thang có đáy nhỏ dài 4 cm, chiều cao 5 cm và diện tích 40 cm². Đáy lớn có độ dài là:
A. 20 cm
B. 12 cm
C. 16 cm
D. 15 cm
Chọn D
Câu 20: Một hình thang có đáy lớn dài 9 cm, chiều cao 5 cm và diện tích 30 cm². Đáy nhỏ có độ dài là:
A. 3 cm
B. 3,5 cm
C. 4 cm
D. 4,5 cm
Chọn B
Câu 21: Diện tích của hình thoi là 20cm² và một đường chéo dài 20 cm. Độ dài của đường chéo còn lại là bao nhiêu?
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
Chọn D
Câu 22: Một hình bình hành ABCD có diện tích 350 cm² và đường cao AH dài 35 cm. Tính độ dài của cạnh AB:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 70 cm
D. 5 cm
Chọn A
Câu 23: Xét hình thang với các cạnh bên lần lượt là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ. Nếu đáy nhỏ có độ dài 6 cm, hãy tính chu vi của hình thang.
A. 36 cm
B. 18 cm
C. 30 cm
D. 24 cm
Đáp án C
Câu 24: Một hình vuông ABCD có chu vi là 28 cm. Hãy tính diện tích của hình vuông này.
A. 49 cm²
B. 28 cm²
C. 49 cm²
D. 112 cm²
Đáp án C
Câu 25: Hồ nước có dạng hình vuông với mỗi cạnh dài 30 m. Xác định chu vi của hồ nước.
A. 120 m
B. 60 m
C. 120 dm
D. 900 m
Đáp án A
Câu 26: Để lát kín một căn phòng có nền hình vuông với cạnh 12 cm, cần sử dụng bao nhiêu viên gạch vuông cạnh 50 cm?
A. 240 viên
B. 144 viên
C. 24 viên
D. 576 viên
Đáp án D
Câu 27: Một hình vuông có cạnh dài 7 cm. Chu vi và diện tích của hình vuông này lần lượt là:
A. 28 cm, 49 cm²
B. 28 cm², 49 cm²
C. 49 cm, 28 cm²
D. 38 cm, 49 cm²
Đáp án D
Câu 28: Một cái ao hình chữ nhật được mở rộng từ một ao hình vuông. Chiều dài của ao mới gấp đôi chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích tăng thêm 600 m² và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Cần bao nhiêu chiếc cọc dài 1 m để quây xung quanh ao, và có một lối đi rộng 3 m ở một góc của ao?
A. 120 chiếc
B. 117 m²
C. 119 m²
D. 122 m²
Đáp án B
Câu 29: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài của hình chữ nhật lớn hơn 2 lần chiều rộng thêm 10 m. Tính diện tích của thửa ruộng đó.
A. 1200 m²
B. 2100 m²
C. 200 m²
D. 100 m²
Đáp án B
Câu 30: Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD khi chiều dài AB là 15 cm và chiều rộng BD là 8 cm:
A. 23 cm²
B. 46 cm²
C. 120 cm²
D. 120 cm²
Chọn C
Câu 31: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 15 cm và nửa chu vi là 40 cm:
A. 80 dm và 600 dm²
B. 80 dm và 375 dm²
C. 40 dm và 375 dm²
D. 80 cm và 375 cm²
Đáp án D
Câu 32: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm. Nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm, ta sẽ có một hình vuông. Hãy tính diện tích của miếng bìa hình chữ nhật này.
A. 560 cm²
B. 560 dm²
C. 56 dm
D. 65 cm²
Đáp án A
Câu 33: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và chu vi gấp 3 lần chiều dài là bao nhiêu?
A. 2028 cm²
B. 1352 cm
C. 2028 cm²
D. 1352 cm²
Đáp án D