Bài tập về Đại từ lớp 5 với đáp án chính xác nhất
Câu 1: Hãy đọc đoạn văn sau và xác định nhận định nào là chính xác trong các lựa chọn dưới đây?
Vào mùa thu mát mẻ, bên bờ sông, một con rùa đang miệt mài luyện tập chạy. Một con thỏ nhìn thấy liền chế giễu:
- Đã chậm như rùa mà còn muốn thi chạy sao!
Rùa trả lời:
- Đừng chế nhạo tôi! Chúng ta thử xem ai chạy nhanh hơn nhé!
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa dám thi chạy với thỏ sao? Tôi chấp nhận thử thách với bạn nhưng chỉ chạy nửa đường thôi.
☐ Thỏ tự xưng là 'ta', gọi rùa là 'chú em'.
☐ Rùa tự xưng là 'tôi', gọi thỏ là 'anh'.
☐ Thỏ tự xưng là 'tôi', gọi rùa là 'chú em'.
☐ Rùa tự xưng là 'ta', gọi thỏ là 'anh'.
☐ Cách xưng hô của rùa cho thấy sự tự trọng và thái độ lịch sự đối với thỏ.
☐ Cách xưng hô của thỏ cho thấy thỏ rất kiêu ngạo và thiếu tôn trọng đối với rùa.
Giải thích:
- Thỏ tự xưng là 'ta', gọi rùa là 'chú em'.
- Rùa tự xưng là 'tôi', gọi thỏ là 'anh'.
- Cách xưng hô của rùa thể hiện sự tự trọng và thái độ lịch sự với thỏ.
- Cách xưng hô của thỏ cho thấy sự kiêu ngạo và sự coi thường đối với rùa.
Câu 2: Xác định các đại từ trong đoạn hội thoại sau:
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được bao nhiêu điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn bạn thì sao? – Bắc trả lời (câu 2)
- Mình cũng vậy. (câu 3)
A. Bắc, mình, cậu, bạn, Nam
B. mình, cậu, bạn
C. mình, cậu
D. Bạn, mình, cậu, vậy
Đáp án:
Các đại từ xuất hiện trong đoạn hội thoại là: Bạn, mình, cậu, vậy.
Chọn đáp án: D.
Câu 3: Trong đoạn hội thoại dưới đây, những đại từ thay thế cho Bắc là gì?
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn đạt bao nhiêu điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Mình đạt điểm 10, còn bạn được bao nhiêu điểm? – Bắc đáp (câu 2)
- Mình cũng vậy. (câu 3)
A. Bạn (câu 1), mình (câu 2)
B. Mình (câu 3), bạn (câu 2)
Câu 3: Đáp án là C.
Đáp án đúng là cả B và C.
Giải thích:
Trong đoạn hội thoại, các đại từ thay thế cho Bắc là: Bạn (câu 1) và tớ (câu 2).
Lựa chọn đúng là: A.
Câu 4: Trong đoạn đối thoại sau, các đại từ thay thế cho Nam là gì?
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được bao nhiêu điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu thì sao? – Bắc trả lời (câu 2)
- Tớ cũng giống như vậy. (câu 3)
A. Đại từ thay thế là Bạn (câu 1), tớ (câu 2)
B. Đại từ thay thế là tớ (câu 3), bạn (câu 2)
C. Đại từ thay thế là Thế (câu 3)
D. Đáp án đúng là cả A và C
Giải thích
Trong đoạn đối thoại, hãy thay thế Nam bằng các đại từ thích hợp:
Tớ (câu 3), cậu (câu 2)
Lựa chọn đúng: B. Tớ (câu 3), bạn (câu 2)
Câu 5: Đọc đoạn hội thoại và cho biết đại từ ở (câu 3) thay thế cho từ/cụm từ nào?
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, điểm môn tiếng Anh của bạn hôm qua là bao nhiêu? (câu 1)
- Tớ đạt điểm 10, còn cậu được bao nhiêu? – Bắc trả lời (câu 2)
- Tớ cũng vậy. (câu 3)
A. Đại từ này thay thế cho Nam
B. Đại từ này thay thế cho Bắc
C. Thay thế cho cụm từ “được điểm 10”
D. Thay thế cho cả miền Nam và miền Bắc
Giải đáp:
Đại từ 'thế' ở câu 3 thay thế cho cụm từ: Thay thế cho cụm từ “được điểm 10”.
Lựa chọn đáp án: C.
Câu 6: Các từ như họ, bọn họ, nó, bọn nó, cô ấy, anh ấy,… dùng để chỉ ai?
A. Người nói
B. Người nghe
C. Người được nhắc đến
D. Cả A và B
Giải đáp:
Các từ như họ, bọn họ, nó, bọn nó, cô ấy, anh ấy,… dùng để chỉ đối tượng được nhắc đến.
Chọn đáp án: C.
Câu 7: Các từ như tôi, tớ, mình, tao,… dùng để chỉ ai?
A. Người nói
B. Đối tượng nghe
C. Đối tượng được nhắc đến
D. Cả A và B
Lời giải:
Những từ như tôi, tớ, mình, tao,… dùng để chỉ người đang nói.
Lựa chọn đáp án: A.
Câu 8: Đại từ xưng hô là từ dùng để chỉ bản thân hoặc người khác trong giao tiếp, ví dụ như tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,… Theo bạn, nhận định trên là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Giải thích:
Đại từ xưng hô là những từ được sử dụng để chỉ người nói hoặc người khác trong giao tiếp, ví dụ như tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
Nhận định trên là chính xác.
Câu 9: Trong số các từ dưới đây, từ nào không phải là đại từ xưng hô?
A. Tớ
B. Cậu ấy
C. Thế
D. Các bạn
Giải thích:
Trong số các đáp án được đưa ra, Tớ, Cậu ấy và Các bạn đều là đại từ xưng hô. Còn Thế là đại từ thay thế.
Ví dụ: Anh ấy thích nghe nhạc và cô ấy cũng vậy. (Từ ‘vậy’ ở đây dùng để thay thế cho cụm từ ‘thích nghe nhạc’ nhằm tránh lặp từ)
Do đó, lựa chọn đáp án: C. Thế
Câu 10: Hãy điền các đại từ tôi, nó, chúng ta vào những chỗ trống dưới đây:
Bồ Chao hoảng hốt kể với các bạn:
- Bài tập trắc nghiệm về đại từ xưng hô lớp 5 có đáp án và Tu Hú đang bay dọc theo một con sông lớn, đột nhiên Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” Bài tập trắc nghiệm về đại từ xưng hô lớp 5 có đáp án ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút lên mây xanh. Bài tập trắc nghiệm về đại từ xưng hô lớp 5 có đáp án giống như một cây cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc qua sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Chao mới thốt lên một tiếng rồi thong thả nói:
- Bài tập trắc nghiệm về đại từ xưng hô lớp 5 có đáp án đã từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, trụ buồm, và cột điện mà chúng tôi thường gặp. Đó là một trụ điện cao thế mới xây.
Mọi người đã hiểu rõ sự thật và thở phào nhẹ nhõm. Ai nấy đều cười vui vì thấy Bồ Chao quá sợ hãi.
Giải thích
Bồ Chao hoảng hốt kể với mọi người:
- Tôi và Tu Hú đang bay dọc theo một con sông lớn, bỗng dưng Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” Tôi nhìn lên và thấy những ống thép dọc ngang nối nhau vươn cao lên mây. Nó giống như một cây cầu xe lửa đồ sộ không bắc ngang sông mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Chao mới thốt lên một tiếng rồi bình tĩnh nói:
- Tôi cũng đã bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả các ống khói, trụ buồm, và cột điện mà chúng ta thường thấy. Đó là một trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người đã hiểu rõ thực tế, thở phào nhẹ nhõm. Ai nấy đều cười lớn vì thấy Bồ Chao quá sợ hãi.
Câu 11: Đọc các câu sau:
Sóc nhảy từ cành này sang cành khác, không may ngã trúng Chó Sói đang ngủ. Chó Sói tỉnh dậy, bắt được Sóc và định ăn thịt, Sóc liền van xin:
- Xin ông hãy thả tôi ra.
Chó Sói đáp:
- Được rồi, ta sẽ thả mày. Nhưng trước tiên, mày hãy cho ta biết tại sao lũ Sóc nhà mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?
(Theo Lép Tôn- xtôi)
a) Tìm các đại từ xưng hô trong các câu trên.
b) Phân loại các đại từ xưng hô thành 2 nhóm:
- Đại từ xưng hô cơ bản.
- Danh từ tạm thời được dùng như đại từ xưng hô.
Câu 12: Thay các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng các đại từ phù hợp để câu văn không bị lặp lại:
Một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ.
Tấm đi qua hồ và không may đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
- Nam ơi! Cậu đạt được bao nhiêu điểm?
- Tớ đạt 10 điểm. Còn cậu thì sao?
- Tớ cũng đạt 10 điểm.
Câu 13: Viết một câu sử dụng đại từ xưng hô, trong đó em là người nói và em gái (hoặc em trai) là người nghe.
Câu 14: Tạo một câu có chứa danh từ chỉ người và đại từ xưng hô (hãy gạch chân đại từ đó)
M: - Kính thưa cụ, cháu có thể hỗ trợ cụ điều gì không ạ?
(1) Nói với người có địa vị cao hơn:..........................
(2) Nói với người có địa vị thấp hơn:.........................
Đây là bài viết của Mytour, hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn củng cố và nắm vững kiến thức, từ đó áp dụng tốt vào các bài tập Tiếng Việt lớp 5.