Danh từ chung là loại danh từ chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng giác quan (như sông, núi, hồ, sách, áo...). Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật như tên người, tên địa phương, tên địa danh. Thầy cô có thể tham khảo bài viết này để soạn giáo án Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng - Bài 2: Chăm học, chăm làm - Chủ điểm Măng non theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi:
Soạn bài Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 25
Nhận xét
Bài 1: Tìm danh từ trong câu dưới đây:
Bố mẹ và chị đi xuống Phiêng Quảng làm ruộng. Hôm nay, A Lềnh vận chuyển ngô xuống cho bố mẹ.
Đáp án:
Các danh từ trong câu: bố mẹ, chị, Phiêng Quảng, ruộng, A Lềnh, ngô.
Bài 2:
Đáp án:
Các danh từ viết hoa là: Phiêng Quảng, A Lềnh vì chúng là danh từ riêng.
Bài tập
Bài 1: Tìm các danh từ trong các câu sau và phân loại chúng thành hai nhóm: danh từ chung và danh từ riêng.
Trong lớp Minh, có một học sinh mới. Đó là một cô bạn có tên rất độc đáo: Thi Ca.
Đáp án:
Danh từ chung: Quê hương, nơi, địa điểm.
Danh từ riêng: Em, Hà Nội, Việt Nam.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (2 - 3 câu) về quê hương tôi. Chỉ ra các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn đó.
Đáp án:
Ví dụ 1:
Khu vực nơi tôi sinh sống nằm trong trung tâm của thủ đô Hà Nội. Mọi người xung quanh đều thân thiện và hướng nội, sẵn lòng giúp đỡ nhau.
- Danh từ chung: 'khu vực', 'mọi người'.
- Danh từ riêng: 'Hà Nội'.
Ví dụ 2:
Quê hương của tôi thật tươi đẹp. Đó là nơi có dòng sông Lô uốn lượn qua những thảm cỏ xanh mướt. Buổi chiều, tôi thường lên đê cùng bạn Minh thả diều.
- Danh từ chung: quê hương, tôi, dòng sông, thảm cỏ, buổi chiều, đê, diều.
- Danh từ riêng: sông Lô, Minh.