Bài tập về di truyền liên quan đến giới tính với đáp án chi tiết nhất
Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính thuộc loại NST nào?
1. Không mang gen
2. Chứa gen quy định giới tính và có thể bao gồm cả gen điều khiển các đặc điểm khác
3. Chỉ mang gen quy định giới tính
4. Luôn xuất hiện thành cặp trong các tế bào của sinh vật đa bào
Đáp án:
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST vừa mang gen quy định giới tính vừa có thể chứa các gen khác điều khiển tính trạng thường.
Lựa chọn đáp án đúng là: B
Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính thuộc loại NST nào?
1. Chứa các gen quy định giới tính
2. Có khả năng chứa cả gen quy định các đặc điểm thông thường
3. Có thể hiện diện dưới dạng cặp hoặc đơn lẻ tùy theo loài
4. Tất cả các đáp án trên
Đáp án:
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST vừa mang gen quy định giới tính vừa có thể chứa các gen điều khiển tính trạng thông thường.
Lựa chọn đáp án chính xác là: A
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú là chính xác?
1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ hiện diện trong tế bào sinh dục và không có mặt trong tế bào soma
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính
3. Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y được truyền hoàn toàn cho giới XY
4. Các gen trên nhiễm sắc thể X chỉ được truyền cho giới XX
Đáp án:
A- Sai, vì tất cả các tế bào trong một cơ thể đều có cùng kiểu gen, và nhiễm sắc thể giới tính xuất hiện trong cả tế bào sinh dục lẫn tế bào soma (tế bào dinh dưỡng)
B- Sai, nhiễm sắc thể giới tính chứa cả gen quy định giới tính và các gen điều khiển các đặc điểm thông thường, dẫn đến hiện tượng liên kết giữa các đặc điểm thường và giới tính
C- Đúng, vì giới XX không có nhiễm sắc thể Y.
D- Sai, vì trong động vật có vú, con đực có bộ nhiễm sắc thể XY và con cái có bộ XX, do đó các gen trên nhiễm sắc thể X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Lựa chọn đúng là: C
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
1. Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen điều khiển tính trạng giới tính
3. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử và mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể trải qua đột biến về cả cấu trúc lẫn số lượng
Đáp án:
B - Sai, vì nhiễm sắc thể giới tính không chỉ chứa các gen quy định giới tính mà còn có các gen điều khiển các tính trạng thông thường, dẫn đến hiện tượng liên kết giữa các tính trạng thường và giới tính
Lựa chọn đúng là: B
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là không chính xác?
1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen quy định giới tính và không mang các gen điều khiển các tính trạng thông thường
2. Một số gen chỉ có trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
3. Một số gen chỉ hiện diện trên nhiễm sắc thể Y và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.
4. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể X và có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Đáp án:
A- Sai, vì nhiễm sắc thể X không chỉ chứa các gen quy định giới tính mà còn có các gen điều khiển tính trạng thường, dẫn đến hiện tượng liên kết giữa các tính trạng thường và giới tính.
Lựa chọn đúng là: A
Câu 6: Di truyền kiểu hình liên kết với giới tính diễn ra như thế nào?
1. Tỷ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở cả hai giới
2. Tỷ lệ kiểu hình có thể đồng đều hoặc không đồng đều ở hai giới tính
3. Di truyền kiểu hình chỉ xảy ra ở một giới tính
4. Tỷ lệ kiểu hình luôn không đồng đều giữa hai giới
Đáp án:
Di truyền kiểu hình liên kết với giới tính có đặc điểm: tỷ lệ kiểu hình có thể đồng đều hoặc không đồng đều ở cả hai giới
Lựa chọn chính xác là: B
Câu 7: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X
1. Chỉ di truyền từ mẹ sang con gái
2. Chỉ di truyền từ bố sang con trai
3. Luôn hiện diện thành cặp alen
4. Không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y
Đáp án:
Ở người, các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Lựa chọn đúng là: D
Câu 8: Những đặc điểm nào không áp dụng cho nhiễm sắc thể giới tính?
1. Chứa gen quy định các tính trạng thuộc giới tính
2. Chứa gen quy định các tính trạng không thuộc giới tính
3. Luôn tồn tại dưới dạng cặp đồng nhất
4. Có cả đoạn đồng nhất và đoạn không đồng nhất
Đáp án:
Câu C không chính xác vì một số loài có cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính đặc biệt, ví dụ như châu chấu XO là con đực
Ở người, cặp nhiễm sắc thể XY chỉ con trai, trong khi nhiễm sắc thể X và Y không hoàn toàn tương đồng về cấu trúc.
Đáp án chính xác là: C
Câu 9: Những đặc điểm nào dưới đây là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường gặp nhiều hơn ở nam giới so với nữ giới.
(2) Nếu bố mắc bệnh, tất cả các con gái của ông đều bị ảnh hưởng.
(3) Bố mẹ không mắc bệnh vẫn có thể sinh con mắc bệnh.
(4) Nếu mẹ mắc bệnh, tất cả các con trai của bà đều sẽ bị ảnh hưởng.
1. Một
2. Ba
3. Hai
4. Bốn
Đáp án:
Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X
- Nếu bố bị bệnh, tất cả các con gái của ông đều mắc bệnh → (2).
- (4) không đúng vì nếu mẹ là người mang gen trội, chỉ các con trai có gen trội mới bị bệnh.
- Do bệnh gây ra bởi gen trội, nên tỷ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là như nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường trên nhiễm sắc thể X?
1. Có hiện tượng di truyền từ mẹ sang con trai
2. Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều giữa hai giới
3. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau
4. Kiểu hình lặn có xu hướng xuất hiện ở những người mang cặp nhiễm sắc thể XX
Đáp án:
Việc kiểu hình lặn có xu hướng xuất hiện ở giới tính XX không phải là đặc điểm của gen lặn trên nhiễm sắc thể X
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Các bệnh mù màu và máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
1. Di truyền ngoài nhân
2. Tương tác giữa các gen
3. Di truyền từ mẹ
4. Di truyền liên kết với giới tính
Đáp án:
Các bệnh như mù màu và máu khó đông do các gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra.
→ Do đó, cơ chế di truyền là liên kết với giới tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Tính trạng có lông ở vành tai được di truyền theo quy luật nào?
1. Di truyền ngoài nhân
2. Tương tác giữa các gen
3. Di truyền theo dòng mẹ
4. Di truyền liên kết với giới tính
Đáp án:
Tính trạng lông ở vành tai là do các gen lặn trên nhiễm sắc thể Y quy định.
→ Cơ chế di truyền là liên kết với giới tính.
Lựa chọn đúng là: D
Câu 13: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h trên NST X gây ra, trong khi gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Trong một gia đình, cả bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ thì bình thường. Đánh giá nào dưới đây là chính xác?
1. Con trai đã nhận gen bệnh từ cha.
2. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH.
3. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh.
4. Con gái của cặp vợ chồng này sẽ không nhất thiết bị bệnh máu khó đông.
Đáp án:
Trong một gia đình, cả bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông với kiểu gen XhY. Do đó, con trai đã nhận gen Xh từ mẹ, người mẹ bình thường có kiểu gen XHXh.
Lựa chọn đúng là: C
Câu 14: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h trên nhiễm sắc thể X gây ra, trong khi gen trội H điều khiển khả năng đông máu bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, trong khi cả bố và mẹ đều bình thường. Nhận định nào dưới đây là chính xác?
1. Con trai không thể nhận gen bệnh từ bố.
2. Mẹ có thể có kiểu gen XHXH.
3. Mẹ có thể mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh.
4. Con gái của cặp vợ chồng này không có khả năng mắc bệnh máu khó đông.
Đáp án:
Trong một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY, con trai nhận gen Xh từ mẹ, và mẹ bình thường nên kiểu gen của mẹ là XHXh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Theo quy luật di truyền liên kết với giới tính, kết quả của phép lai thuận và nghịch sẽ như thế nào?
1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới sẽ khác nhau.
2. Con lai luôn mang kiểu hình của mẹ
3. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng từ một bên của bố hoặc mẹ
4. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là giống nhau
Đáp án:
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, kết quả của phép lai thuận và nghịch là tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
Lựa chọn đúng là: A