1. Các đơn vị đo thường gặp
1.1. Đơn vị đo chiều dài
Đơn vị đo chiều dài dùng để xác định khoảng cách hoặc kích thước của một đối tượng hoặc khoảng cách giữa hai điểm. Trong nhiều lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, y tế và xây dựng, đơn vị đo chiều dài rất quan trọng. Các đơn vị đo chiều dài phổ biến bao gồm mét (m), centimet (cm), millimet (mm), feet (ft), inch (in), yard (yd) và mile (mi).
Các đơn vị đo chiều dài cụ thể bao gồm kilômét (km), hectômét (hm), decamét (dam), mét (m), decimét (dm), centimet (cm) và milimét (mm). Dưới đây là bảng quy đổi giữa các đơn vị đo chiều dài cụ thể:
- Kilômét (km): 1 km = 10 hm = 1000 m
- Hectômét (hm): 1 hm = 10 dam = 100 m
- Decamét (dam): 1 dam = 10 m
- Mét (m): 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
- Decimét (dm): 1 dm = 10 cm = 100 mm
- Centimét (cm): 1 cm = 10 mm
- Milimét (mm): viết tắt là mm
1.2. Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng được sử dụng để xác định trọng lượng của các vật liệu hoặc đồ vật. Trong hệ thống đo lường quốc tế (SI), đơn vị cơ bản nhất là kilogram (kg), được sử dụng phổ biến toàn cầu. Bên cạnh kilogram, còn nhiều đơn vị khác dùng trong công nghiệp và thương mại như gram (g), tấn (t), pound (lb) và ounce (oz).
Các đơn vị đo khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, bắt đầu từ kilogram (kg) và giảm dần theo cấp số nhân. Dưới đây là các đơn vị khối lượng được liệt kê từ lớn đến nhỏ:
- Tấn (t): Đơn vị lớn nhất, ghi sau số khối lượng.
- Tạ (c): Đơn vị nhỏ hơn tấn, ghi sau số khối lượng.
- Yến (y): Đơn vị nhỏ hơn tạ, ghi sau số khối lượng.
- Kilogram (kg): Đơn vị cơ bản, ghi sau số khối lượng.
- Hectogram (hg): Đơn vị ghi sau số khối lượng.
- Decagram (dag): Đơn vị ghi sau số khối lượng.
- Gram (g): Đơn vị ghi sau số khối lượng.
Để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn kilogram, thường sử dụng các đơn vị như tấn, tạ và yến. Đối với trọng lượng nhỏ hơn, như hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn gram, đề-ca-gam và hectogram thường được sử dụng.
1.3. Đơn vị đo diện tích
Dưới đây là bảng các đơn vị đo diện tích, được sắp xếp từ lớn đến nhỏ cùng với cách đọc và quy đổi tương ứng:
- Kilomet vuông (km²): Đơn vị đo diện tích lớn nhất.
- Hectomet vuông (hm²): Đơn vị kế tiếp sau km².
- Decamet vuông (dam²): Đơn vị kế tiếp sau hm².
- Mét vuông (m²): Đơn vị sau cùng trong danh sách.
- Đề-xi-mét vuông (dm²): Đơn vị kế tiếp sau m².
- Xăng-ti-mét vuông (cm²): Đơn vị kế tiếp sau dm².
- Mi-li-mét vuông (mm²): Đơn vị kế tiếp sau cm².
Phương pháp chuyển đổi đơn vị diện tích:
- Để chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn, ta nhân với 100. Ví dụ: 1 m² = 100 dm², 10 dm² = 1000 cm².
- Để chuyển từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn, ta chia số đó cho 100. Ví dụ: 200 cm² = 2 dm², 2000 dm² = 20 m².
- Mỗi bước chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích liền kề có hệ số chênh lệch là 100 lần. Ví dụ: Để chuyển từ 1 km² sang m², ta nhân với 100 ba lần (100 x 100 x 100 = 1000000). Do đó, 1 km² = 1 x 1000000 = 1000000 m².
1.4. Đơn vị đo thời gian
Thông tin về các đơn vị đo thời gian và cách chuyển đổi của chúng:
- 1 thế kỷ bằng 100 năm.
- Một tuần có 7 ngày.
- Một năm bao gồm 12 tháng.
- Một ngày có 24 giờ.
- Một năm tương đương với 365 ngày.
- Một giờ chia thành 60 phút.
- Một năm nhuận có tổng cộng 366 ngày.
- Một phút tương đương với 60 giây.
Mỗi 4 năm, ta sẽ có một năm nhuận.
Số ngày trong từng tháng là:
- Các tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, và 12 đều có 31 ngày.
- Các tháng 4, 6, 9 và 11 có 30 ngày.
- Tháng 2 có 28 ngày (hoặc 29 ngày nếu là năm nhuận).
Lưu ý, năm nhuận xảy ra mỗi 4 năm, khi đó tháng 2 sẽ có 29 ngày thay vì 28 ngày.
2. Bài tập về đơn vị đo lớp 5 kèm theo hướng dẫn giải chi tiết nhất
Câu 1: 1 hectômét (hm) gấp 1 decamét (dam) bao nhiêu lần?
A. Gấp 10 lần
B. Gấp 100 lần
C. Gấp 200 lần
D. Gấp 1000 lần
Phương pháp giải:
Trong hệ thống đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị đo kế tiếp nhau chênh lệch 10 lần.
Hai đơn vị hm và dam là hai đơn vị đo kế tiếp nhau, với hm lớn hơn dam, vì vậy 1 hm gấp 10 lần 1 dam.
Câu 2: 1 hectogram (hg) tương đương với 1/100 kilogram (kg). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phương pháp giải:
Trong hệ thống đơn vị đo khối lượng, mỗi đơn vị đo kế tiếp nhau chênh lệch 10 lần. Hai đơn vị hg và kg là hai đơn vị đo khối lượng kế tiếp nhau.
Chúng ta có: 1 kg = 10 hg, do đó 1 hg = 1/10 kg.
Vì vậy, tuyên bố 1 hg = 1/100 kg là không chính xác.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 mét 4 cm = … cm
Phương pháp giải:
Biết rằng 1 mét = 100 cm, nên 5 mét = 500 cm.
Vì vậy: 5 mét 4 cm = 500 cm + 4 cm = 504 cm.
Do đó, số cần điền vào ô trống là 504.
Câu 4: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
12 tấn 3 kg = … kg
Phương pháp giải:
Biết rằng 1 tấn = 1000 kg, nên 12 tấn = 12000 kg.
Do đó, 12 tấn 3 kg = 12000 kg + 3 kg = 12003 kg.
Do đó, số cần điền vào chỗ trống là 12003.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
23458 mét = … km … mét
Phương pháp giải:
Chúng ta có: 23458 mét = 23000 mét + 458 mét.
Biết rằng 1 km = 1000 m, ta có 23000 m = 23 km.
Do đó, 23458 m = 23 km + 458 m = 23 km 458 m.
Vậy, đáp án đúng để điền vào ô trống từ trái sang phải là 23; 458.
3. Những bài tập tự luận khác về đơn vị đo
Câu 1. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, tổng thu hoạch là 5795 kg. Mảnh đất thứ hai thu ít hơn mảnh đất thứ nhất 1125 kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì?
Câu 2. Kho chứa 3 tấn gạo. Ngày đầu xuất 800 kg gạo, và ngày thứ hai xuất gạo gấp 3/2 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo?
Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150 m² thu được 60 kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa?
Câu 4. Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu giảm chiều dài đi 1/5, diện tích miếng bìa giảm 240 dm². Hỏi diện tích ban đầu của miếng bìa là bao nhiêu mét vuông?
Câu 5. Có hai sợi dây, sợi đầu dài hơn sợi thứ hai 54 m. Nếu cắt bỏ 1200 cm từ mỗi sợi, phần còn lại của sợi đầu dài gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu mét?
Câu 6. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, tổng thu hoạch là 5795 kg. Mảnh đất thứ hai thu ít hơn mảnh đất thứ nhất 1125 kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì?
Câu 7. Để dệt một tá khăn cần 540 g sợi. Vậy để dệt 1000 chiếc khăn cần bao nhiêu kilogram sợi?
Câu 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150 m² thu được 60 kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa?
Câu 9. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160 m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung bình 500 m² thu được 250 kg lúa. Hỏi thửa ruộng thu được bao nhiêu tấn lúa?
Câu 10. Bà Tư có một khu đất hình vuông với mỗi cạnh dài 13 m. Bà rào xung quanh bằng 5 cuộn kẽm gai. Nếu bà mua một cuộn dài 400 m, sau khi rào xong và chừa 2 m làm cổng, thì còn thừa bao nhiêu mét?