Bài tập tính diện tích hình bình hành lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao, cùng với bài tập tính chu vi, đều có trong tài liệu này. Học sinh cần xem lại kiến thức và công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành trước khi làm bài.
Bài tập nâng cao về diện tích hình bình hành
I. Cơ bản.
II. Bài tập.
1. Trong Sách giáo khoa.
2. Trong vở bài tập.
3. Bài tập nâng cao.
- Chú ý
- Xem và sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành đúng cách trong các bài tập liên quan đến diện tích. Các em cũng cần lưu ý đơn vị đề bài, khi thấy đơn vị khác nhau, hãy quy đổi chúng về cùng một đơn vị.
1. Bài tập hình bình hành lớp 4 trong SGK
Bài 2 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích:
Đáp Án:
- Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2)
- Diện tích hình bình hành là:
10 x 5 = 50 (cm2)
Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.
Bài 3 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích hình bình hành, biết:
a) Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
b) Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.
Đáp Án:
a) 4dm = 40cm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2)
b) 4m = 40dm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 13 = 520 (dm2)
Đáp Án:
- Diện tích hình bình hành bên trái là:
9 x 5 = 45 (cm2)
- Diện tích hình bình hành ở giữa là:
13 x 4 = 52 (cm2)
- Diện tích hình bình hành bên phải là:
9 x 7 = 63 (cm2)
Bài 2 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích:
Đáp Án:
- Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2)
- Diện tích hình bình hành là:
10 x 5 = 50 (cm2)
Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.
Bài 3 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích hình bình hành, biết:
a) Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
b) Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.
Đáp Án:
a) 4dm = 40cm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2)
b) 4m = 40dm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 13 = 520 (dm2)
Đáp Án:
- Diện tích hình bình hành bên trái là:
9 x 5 = 45 (cm2)
- Diện tích hình bình hành ở giữa là:
13 x 4 = 52 (cm2)
- Diện tích hình bình hành bên phải là:
Đáp Án:
Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành.
(Hình 3, hình 4 không phải là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối diện không song song).
Bài 2 Trang 102, 103 SGK Toán 4: Cho biết trong hình tứ giác ABCD:
Đáp Án:
Trong hai hình đã cho, hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Bài 3 Trang 102, 103 SGK Toán 4: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành:
Đáp Án:
- Chú ý
- Lời giải bài tập trang 104 SGK Toán 4 là bài luyện tập về hình bình hành, hãy làm nhiều để củng cố kiến thức và học toán hiệu quả.
- Diện tích được đo bằng các đơn vị như m2 (mét vuông), cm2, dm2...
2. Bài tập về hình bình hành lớp 4 trong VBT
Bài 1 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình có diện tích bé hơn 20cm2:
Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là:
Giải đáp:
Bài 2 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Điền vào chỗ trống:
| Hình bình hành | ||
| Độ dài đáy | Chiều cao | Diện tích |
| 9cm | 12cm | |
| 15dm | 12dm | |
| 27m | 14m |
Giải đáp:
| Hình bình hành | ||
| Độ dài đáy | Chiều cao | Diện tích |
| 9cm | 12cm | 108 cm2 |
| 15dm | 12dm | 180 dm2 |
| 27m | 14m | 378 m2 |
3. Bài tập về hình bình hành bổ sung, nâng cao
Câu 1:
Hoàn thành vào chỗ trống:
Đáp Án:
Các diện tích tương ứng là: 63cm2; 108cm2; 180cm2; 378cm2.
Câu 2:
Hoàn thành vào chỗ trống:
Đáp Án:
Câu 3:
Tính diện tích của hình bình hành với các thông số sau:
a) Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 60cm;
b) Độ dài đáy là 7cm, chiều cao là 3dm;
c) Độ dài đáy là 8dm, chiều cao là 1m;
d) Độ dài đáy là 62dm, chiều cao là 2m.
Kết quả:
a) 94cm; b) 60dm; c) 3900m; d) 64dm.
Câu 4:
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chu vi hình bình hành, biết:
a) a = 35cm; b = 12cm
b) a = 26dm; b = 4dm
c) a = 1km 200m; b = 750m
d) a = 12dm; b = 2m
Giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là :
500 x 2 = 1000 (m)
Diện tích khu rừng là :
1000 x 500 = 500000 (m2)
Câu 5:
Một khu rừng hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.
Tính diện tích của khu rừng đó.
Giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là :
500 x 2 = 1000 (m)
Diện tích khu ruộng là:
1000 x 500 = 500000 (m2)
Câu 6:
Một thửa ruộng hình bình hành có chiều dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Giải:
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 50 = 5000 (m2)
Số thóc thu hoạch được là:
50 x (5000 : 100) = 2500 (kg)
2500kg = 25 tạ
Câu 7:
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Diện tích của một hình bình hành là 600m2. Hình bình hành có:
a) Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m ........
b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m ........
c) Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m ........
d) Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m ........
Giải:
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 8: Trong hình tứ giác ABCD, cặp đoạn thẳng song song với nhau là:
A. AD và BC
B. AD và AB
C. AB và CD
D. AB và BC
Giải:
Đáp án A
Câu 9:
Đúng ghi Đ, sai ghi
Trong hình bình hành ABCD:
A. AB song song với CD .......
B. AB vuông góc với CD .......
C. AB = DC và AD = BC .......
D. AB = BC = CD = DAD.......
Giải:
a) Đ; b) s; c) Đ; d) s.
Câu 10:
Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành
Giải:
Học sinh tự vẽ
Câu 11.
Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để tạo hình chữ nhật hoặc hình bình hành
Giải:
Học sinh tự vẽ
Câu 12:
Trong hình minh họa dưới đây, giả sử GD = DC = CE.
Phân biệt các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD.
Phân loại hình có diện tích gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD
Giải:
a) Danh sách các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD bao gồm:
Hình bình hành ABDG; Hình bình hành ABEC; Hình tam giác AGC; Hình tam giác BDE.
b) Hình có diện tích gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD là: Hình tứ giác ABEG.
Không chỉ hữu ích cho học sinh lớp 4 mà tài liệu này còn giúp thầy cô giáo dạy toán có thêm nhiều bài tập hình bình hành đa dạng cho học sinh.
