Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những kiến thức về câu điều kiện loại 2 một cách đơn giản, dễ hiểu, giúp cho người học dễ dàng tiếp thu và vận dụng trong quá trình học tập của mình.
Key takeaways |
---|
|
Loại 2 điều kiện
Cấu trúc
Câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề điều kiện (If clause) và Mệnh đề chính (Main clause), trong đó mệnh đề điều kiện là mệnh đề bắt đầu với ‘if’ và mệnh đề chính là mệnh đề còn lại.
Trong đó:
S: chủ ngữ của câu
V (quá khú đơn): cấu trúc quá khứ đơn của động từ
would/could/should + V (nguyên thể): cấu trúc thể phụ thuộc của động từ để diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đã xảy ra.
Phương pháp sử dụng
Diễn tả sự khuyên bảo hoặc đề nghị
Diễn tả hành động, sự việc không xảy ra ở hiện tại.
Đưa ra câu hỏi giả định
Cấu trúc đảo ngữ trong loại 2 điều kiện
Đảo ngữ với động từ to be:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Were + S + O (nếu có) | S + would/could/might + V (nguyên thể) + O |
Đảo ngữ với động từ thường:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Were + S + (not) +to+ V( nguyên mẫu)+O (nếu có) | S + would/could/might + V (nguyên thể) + O |
Bài tập áp dụng
Bài tập về loại 2 câu điều kiện cơ bản
Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau
If I will have more money, I will buy a new car.
If you came to the party, I would introduce you to my friends.
If she studied harder, she could to pass the exam.
Were you be here, we could go to the beach together.
If I were you, I will take the job.
Bài 2: Điền dạng đúng của động từ với câu điều kiện loại 2
If she (study) harder, she (get) better grades.
If I (have) more free time, I (travel) around the world.
If you (not be) so busy, we (go) to the movies tonight.
If he (not lose) his keys, he (be) able to drive to work.
If they (work) harder, they (earn) more money.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
"If I had more money, ___________ a new car."
a) I will buy
b) I would buy
c) I bought
d) I have bought
"If you ____________ harder, you would pass the exam."
a) study
b) studied
c) will study
d) had studied
"If I knew her phone number, ___________ her."
a) I call
b) I will call
c) I would call
d) I called
"If he _____________ his job, he would have more money."
a) quit
b) quits
c) quit
d) quitted
"If you were nicer to people, they ___________ you more."
a) like
b) would like
c) will like
d) liked
Bài tập về loại 2 câu điều kiện phức tạp
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
(know) I how to play the piano, I (perform) in the concert next week.
I he (not be) so lazy, he (apply) for the job and (get) it.
If we (have) enough money, we (buy) a new car.
If you (not eat) so much junk food, you (not get) sick all the time.
If they (invite) us to their wedding, we (attend) it.
Bài 2: Viết lại câu có cùng nghĩa
If you weren't so busy, we could go on a trip together.
→ _____________________________
If he were more confident, he could ask her out on a date."
→ _____________________________
I don't have a lot of money, so I can't afford to travel
→ _____________________________
She doesn't speak Spanish, so she can't communicate with her relatives in Spain.
→_____________________________
He doesn't know how to swim, so he can't go scuba diving.
→_____________________________
Bài 3: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
If she had more time, she would travel the world.
→ _____________________________
If I were rich, I would buy a yacht.
→ _____________________________
If they knew the answer, they would tell us.
→ _____________________________
If you spoke Chinese, you could communicate with her.
→ _____________________________
If I had studied harder, I would have passed the test.
→ _____________________________
Đáp án cho phần bài tập cơ bản
Bài 1:
If I had more money, I would buy a new car. (Sử dụng "would" thay cho "will")
If you come to the party, I will introduce you to my friends. (Sử dụng dạng đúng của động từ "come")
If she studied harder, she could pass the exam. (Loại bỏ "to" sau "could")
Were you here, we could go to the beach together. (Loại bỏ "be" sau "were")
If I were you, I would take the job. (Sử dụng "would" thay cho "will")
Bài: 2
If she studied harder, she would get better grades.
If I had more free time, I would travel around the world.
If you were not so busy, we would go to the movies tonight.
If he didn't lose his keys, he would be able to drive to work.
If they worked harder, they would earn more money.
Bài 3:
b) I would buy
b) studied
c) I would call
c) quit
b) would like
Đáp án cho phần bài tập phức tạp
Bài 1:
Were I to know how to play the piano, I would perform in the concert next week.
If he were not so lazy, he would apply for the job and get it.
If we had enough money, we would buy a new car.
If you didn't eat so much junk food, you wouldn't get sick all the time.
If they invited us to their wedding, we would attend it.
Bài 2:
Had we not been so occupied, we could have embarked on a journey together.
Were he more self-assured, he could invite her for a date.
If my financial situation were more abundant, I would explore the globe.
If she were fluent in Spanish, she could converse with her relatives in Spain.
If he possessed swimming skills, he could indulge in scuba diving.
Bài 3:
Were she to have more leisure time, she would journey across the globe.
Had I substantial wealth, I would acquire a yacht.
If they were knowledgeable about the answer, they would inform us.
If you spoke Chinese, you could communicate with her.
If I had exerted more effort in studying, I would have passed the examination.