1. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành lớp 9 cơ bản
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống:
1. Khi nào ____________ đến Hạ Long?
A. bạn đã tham gia
B. bạn đã tham gia
C. bạn đã tham gia
D. bạn đã bao giờ tham gia
2. _____________ bằng tiếng Việt?
A. Bạn đã từng làm việc
B. Bạn đã bao giờ làm việc
C. Bạn đã làm việc
D. Bạn không đã làm việc
3. Tôi ___________ món ăn nóng trước đây. Nó khá lạ đối với tôi.
A. chưa thử
B. chưa thử
C. không thử
D. không thử
4. Tôi __________ mẹ của anh ấy từ khi tôi _________ 5 tuổi vì bà ấy là hàng xóm của tôi.
A. đã biết – là
B. đã biết – đã là
C. đã biết – đã là
D. đã biết – đã là
5. ______ với anh ấy tuần trước.
A. Tôi đã nói
B. Tôi đã nói rồi
C. Tôi không nói
D. Tôi đã nói
6. Quan (bắt đầu) (lái xe) đến nơi làm việc cách đây 5 tháng vì anh ấy (mua) một chiếc xe.
A. bắt đầu – lái xe – sẽ mua
B. đã bắt đầu – lái xe – mua
C. đã bắt đầu – đang lái xe – đã mua
D. đã bắt đầu – lái xe – đã mua
7. ______ từ chuyến công tác ở New York.
A. Tôi trở về
B. Tôi đã trở lại
C. Tôi chưa trở lại
D. Tôi vừa mới trở lại
8. Giá cả ________ vào năm 1995 nhưng sau đó _____ vào năm 1996.
A. đã tăng – đã giảm
B. đã tăng – đã giảm
C. đã tăng – đã giảm
D. đã tăng – đã giảm
9. Quê hương của cô ấy _______________ nhiều đồi núi.
A. có
B. đang đuổi
C. là
D. đã có
10. Con chó của tôi _______________ con mèo của tôi từ khi tôi về nhà.
A. đang đuổi
B. đã đuổi
C. đuổi
D. đuổi theo
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | B | B | B | C | D | D | B | A | B |
Bài 2. Chia động từ trong ngoặc cho đúng:
1. Chúng tôi (học)................................................hầu hết các bài học trong cuốn sách này cho đến nay.................
2. Chúng tôi (chưa bao giờ xem)..........................chương trình truyền hình đó...........................
3. Khi bố mẹ tôi đi nghỉ, tôi (ở lại)……………… với dì trong một tuần
4. Vợ chồng tôi........................................(đã đi du lịch) bằng máy bay nhiều lần trong quá khứ
5. Tôi (không gặp) con trai mình đã lâu. Nó (không thăm) ……………………..tôi kể từ tháng Năm
6. Tôi (đọc)..................cuốn tiểu thuyết của Hemingway đó nhiều lần trước đây.
7. Tuy nhiên, tôi (không gặp phải).........................vấn đề gì với xe của mình kể từ đó.
8. Tôi (có) ………………..món đồ chơi này từ sinh nhật của tôi.
9. Chúng tôi (sống)………………….ở Hà Nội đã mười năm rồi và rất thích nơi đây.
10. Lần cuối cùng tôi (đi) ……………………đến Hà Nội là vào tháng Năm
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
have studied | have never watched | has stayed | had travelled | haven't seen - hasn't visited | have read | have had | have had | has lived | has gone |
Bài 3. Trả lời các câu hỏi dựa trên từ trong ngoặc:
1. Bạn có muốn ăn gì không? Không, cảm ơn. ..... Tôi vừa mới ăn trưa xong... (Tôi / vừa / ăn / trưa)
2. Bạn có biết Julia ở đâu không? Có, .................................................................................. (Tôi / vừa / thấy / cô ấy)
3. David sẽ rời đi vào lúc mấy giờ? ..........................................................................................(Anh ấy / đã / rời đi)
4. Hôm nay báo có tin gì? Tôi không biết. .. ............................................................. (Tôi / chưa / đọc / nó)
5. Sue có đi xem phim với chúng ta không? Không, ................................................................................ (Cô ấy / đã / xem / phim rồi)
6. Bạn của bạn đã đến chưa? Có, .......................................................................................... (họ / vừa / đến)
7. Tim nghĩ gì về kế hoạch của bạn? ................................................................................................(chúng tôi / chưa / kể / anh ấy)
Đáp án:
2. Vâng, tôi vừa mới gặp cô ấy./ Vâng, tôi mới gặp cô ấy. hoặc Vâng, tôi vừa gặp cô ấy.
3. Anh ấy đã rời đi rồi./ Anh ấy đã rời đi rồi. hoặc Anh ấy đã rời đi.
4. Tôi vẫn chưa đọc nó. hoặc Tôi chưa đọc nó.
5. Không, cô ấy đã xem phim rồi./ Không, cô ấy đã xem phim. hoặc Không, cô ấy đã xem.
6. Có, họ vừa mới đến./ Có, họ vừa đến. hoặc Có, họ đã đến rồi.
7. Chúng tôi vẫn chưa thông báo cho anh ấy. hoặc Chúng tôi chưa thông báo cho anh ấy.
2. Bài tập Thì hiện tại hoàn thành lớp 9 nâng cao
Bài 1. Viết lại câu theo nghĩa tương đương:
1. Mai đã chuyển vào căn hộ này từ năm 2000. (lived)
2. Anh trai tôi đã bắt đầu đeo kính từ khi còn sáu tuổi. (since)
3. Chị tôi đã mua chiếc xe này cách đây hai tháng. (owned)
4. Cô ấy đã không gặp anh ấy suốt một tuần. (The last time)
5. Cô ấy đã bắt đầu sống ở Quảng Bình cách đây 5 năm. (for)
6. Tôi chưa bao giờ ăn loại thực phẩm này trước đây. (This is)
7. Cô ấy đã bắt đầu lái xe cách đây 3 tháng. (She has)
8. Anh trai cô ấy đã bắt đầu làm giáo viên cách đây 6 năm. (Anh trai cô ấy đã)
9. Lần cuối cùng cô ấy cắt tóc là vào tháng 11. (Cô ấy đã không)
10. Lần cuối cùng chúng tôi đi cùng nhau là sáu tháng trước. (Chúng tôi chưa)
Đáp án:
1. Tôi đã sống trong căn hộ này từ năm 2000.
2. Em trai tôi đã đeo kính từ khi cô ấy sáu tuổi.
3. Chị gái tôi đã sở hữu chiếc xe này được hai tháng.
4. Lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy là cách đây một tuần.
5. Cô ấy đã sống ở Quảng Bình được 5 năm.
6. Đây là lần đầu tiên tôi ăn món này.
7. Cô ấy đã lái xe được 3 tháng.
8. Anh trai cô ấy đã làm giáo viên được 6 năm.
9. Cô ấy chưa cắt tóc kể từ tháng Mười.
10. Chúng tôi đã không đi cùng nhau suốt sáu tháng qua.
Bài 2. Tìm lỗi sai trong các câu và sửa lại cho đúng:
1. Tôi chưa cắt tóc từ tháng Sáu năm ngoái.
2. Cô ấy chưa làm giáo viên được gần 5 năm.
3. Bài học vẫn chưa bắt đầu.
4. Con mèo đã ăn chưa?
5. Tôi lo lắng vì tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình.
6. Tôi vừa quyết định bắt đầu làm việc từ tuần sau.
7. Anh ấy đã ngồi trước máy tính suốt bảy giờ.
8. Cô ấy không nhận được tin tốt từ lâu rồi.
9. Bố tôi chưa chơi thể thao trong suốt năm qua.
10. Tôi nên tắm. Tôi chưa tắm kể từ thứ Năm.
Đáp án:
STT | Lỗi sai | Sửa |
1 | cutted | cut |
2 | working | worked |
3 | haven't | hasn't |
4 | eat | eaten |
5 | hasn't | haven't |
6 | decide | decided |
7 | since | for |
8 | since | for |
9 | for | since |
10 | hasn't | haven't |
Bài 3. Viết lại câu sử dụng các từ cho sẵn:
1. Họ chưa ăn ngoài từ sinh nhật của bố.
2. Cô ấy đã sống ở đây bao lâu rồi?
3. Bạn đã bao giờ đến Mexico chưa?
4. Thu chưa gặp các bạn nhỏ kể từ Tết Nguyên Đán.
5. Bạn đã sửa cửa chưa?
6. Bạn đã trả lời câu hỏi chưa?
7. Chị của bạn đã khóa cửa chưa?
8. Họ đang học tiếng Anh.
9. Minh đã sống ở Nhật Bản được 4 năm.
10. Chú của cô ấy đã uống quá nhiều rượu.
Đáp án:
1. Họ chưa đi ăn ngoài kể từ sinh nhật của bố.
2. Cô ấy đã sống ở đây được bao lâu?
3. Bạn đã bao giờ đến Mexico chưa?
4. Thu đã không gặp các con cô ấy kể từ Tết Nguyên Đán.
5. Họ đã sửa cửa chưa?
6. Bạn đã trả lời câu hỏi chưa?
7. Chị gái của bạn đã khóa cửa chưa?
8. Họ đã học tiếng Anh.
9. Minh đã sống ở Nhật Bản được 4 năm.
10. Chú của cô ấy đã uống quá nhiều rượu.
3. Một số bài tập tự luyện về thì hiện tại hoàn thành
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc cho đúng:
1. Hôm nay cô ấy _______ hoàn thành ngôi nhà cho chim. (hoàn thành)
2. Chúng tôi _______ chưa dịch toàn bộ văn bản. (chưa / dịch)
3. Bạn đã _______ bao giờ đến Rome chưa? (đến)
4. Gần đây bạn _______ ở đâu? (ở)
5. Anh ấy đã _______ cửa chưa? (khóa)
6. Tôi ________ đã không nhận được tin tức từ bạn trong một thời gian dài. (không / nghe)
7. Tom đã ________ tốt nghiệp đại học rồi. (hoàn thành)
8. ____ các em ________ chuẩn bị cho buổi hòa nhạc? (chuẩn bị cho)
9. Kate ________ ăn gì cho bữa sáng hôm nay? (ăn)
10. Họ _______ xem một chương trình thú vị trong tuần này. (xem)
Bài 2. Chuyển đổi các câu sau từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành:
1. Đây là lần đầu tiên anh ấy lái xe. (Anh ấy chưa)
2. Chị tôi bắt đầu lái xe cách đây 4 tháng. (Chị tôi đã)
3. Họ bắt đầu ăn tối khi trời bắt đầu tuyết rơi. (Họ đã)
4. Lần cuối cùng con trai tôi cắt tóc là khi tôi đi nước ngoài. (Con trai tôi đã)
5. Lần cuối cùng cô ấy hôn tôi là cách đây 8 tháng. (Cô ấy chưa)
6. Đã lâu lắm rồi chúng tôi mới gặp lại. (Chúng tôi chưa)
7. Cô ấy đã có nó khi nào? (Cô ấy đã có nó bao lâu)
8. Đây là lần đầu tiên tôi uống một ly nước ngon như vậy. (Tôi chưa)
9. Tôi đã không gặp chú tôi trong 3 tháng. (Lần cuối)
Bài 3. Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc:
1. Peter đã chơi bóng đá vào ngày hôm qua.
2. Họ đã sửa chữa chiếc xe. Nó trông như mới lại.
3. Năm ngoái chúng tôi đã đi du lịch đến Italy.
4. John và Peggy đã đọc xong cuốn sách. Bây giờ họ có thể xem phim.
5. Tôi đã gặp bạn của mình hai ngày trước.
6. Chúng tôi đã đến một quốc gia khác trước đây.
7. Cô ấy đã mua một chiếc xe mới vào năm 2011.
8. Tôi xin lỗi, nhưng tôi chưa làm xong bài tập.
9. Bạn có biết chơi cờ vua không?
10. Các cô gái chưa ăn trưa xong.
11. Tôi đã mất chìa khóa của mình, nên không thể mở cánh cửa đó.
12. Columbus đã đến Thế giới Mới vào năm 1492.
13. Nina bị gãy chân. Cô ấy vẫn đang nằm viện.
14. Anh ấy đã sống ở đây suốt đời.
15. Colin đã rời khỏi Brazil sáng nay.
16. Mùa đông năm ngoái, Robin đã ở lại với cha mình ở dãy Alps trong ba ngày.
17. Ellen luôn viết bằng tay trái.
18. Cô ấy đã tham gia một khóa học ngôn ngữ ở Paris vào mùa hè năm ngoái.
19. Có ai đã gọi điện chưa?
20. Hôm nay tôi chưa gặp Paul, nhưng tôi đã gặp anh ấy vào Chủ nhật tuần trước.