Câu 1
Dòng nào dưới đây mô tả đúng nghĩa của từ trật tự ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
□ Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
□ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
□ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Phương pháp giải:
Hãy đọc kỹ mỗi đáp án để xem mô tả trạng thái gì, sau đó trả lời.
Giải thích chi tiết:
Dòng mô tả đúng nghĩa của từ 'trật tự' là:
X Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Câu 2
Tìm các từ liên quan đến duy trì trật tự và an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào chỗ trống ở dưới) :
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông. …………………
- Hiện tượng đối lập với duy trì trật tự, an toàn giao thông. …………………
- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. …………………
Phương pháp giải:
Em thực hiện theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Tìm các từ liên quan đến việc duy trì trật tự và an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào chỗ trống ở dưới) :
- Đội ngũ bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông
- Hiện tượng đối lập với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, va chạm giao thông, tai nạn giao thông.
- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.
Câu 3
Tìm trong câu chuyện hài hước Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) những từ chỉ con người, hoạt động liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.
- Danh từ chỉ người thực hiện công việc liên quan đến trật tự, an ninh.……………………………………..
- Danh từ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động có liên quan đến trật tự, an ninh.……………………………………….
Phương pháp giải:
Bảo vệ trật tự, an ninh: hành động ngăn chặn mọi vi phạm, rối loạn để duy trì ổn định về chính trị, xã hội; duy trì tình trạng có tổ chức, kỷ luật.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ chỉ người thực hiện công việc liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn côn đồ gây rối.
- Danh từ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự, bắt giam, gây hỗn loạn, gây thương tích, bị thương.