1. Ôn lại kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện (Conditional sentences) được dùng để mô tả một hành động sẽ xảy ra khi một điều kiện cụ thể được đáp ứng.
Một câu điều kiện thường bao gồm hai mệnh đề:
Mệnh đề điều kiện (If- clause) | Mệnh đề chính (main clause) |
---|---|
If he hadn’t studied abroad → Nếu anh ấy không đi du học | We wouldn’t have broken up. → Chúng tôi đã không chia tay rồi. |
If I get a good score on the upcoming exam. → Nếu tôi đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới | My mom will reward me with a new bike. → Mẹ sẽ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp mới. |
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 được dùng để miêu tả một hành động có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu điều kiện loại 1 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 | |
---|---|---|
Cấu trúc | If + S1 + V (s, es), S2 + will/may/should/can… + V-inf | Should + S1 + V-inf, S2 + will/may/should/can… + V-inf |
Ví dụ | If he’s not busy, he’ll come to pick me up. → Nếu anh ấy không bận, anh ấy sẽ đến đón tôi. | Should he not be busy, he’ll come to pick me up. |
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 thể hiện những tình huống không có thực ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 | |
---|---|---|
Cấu trúc | If + S1 + V_ed, S2 + would/might/could… + V-inf | Were + S1 + (to V), S2 + would/might/could… + V-inf |
Ví dụ | If I were you, I wouldn’t be so rude to her.
→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không thô lỗ với cô ấy như vậy. | Were I you, I wouldn’t be so rude to her. |
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 được dùng để miêu tả các sự việc hoặc hành động không xảy ra trong quá khứ.
Câu điều kiện loại 3 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 | |
---|---|---|
Cấu trúc | If + S1 + had + V3, S2 + would/might/could… + have + V3. | Had + S1 + V3, S2 + would/might/could… + have + V3. |
Ví dụ | If they had asked me, I could have given them some advice. → Nếu họ hỏi tôi, tôi đã cho họ một vài lời khuyên rồi. | → Had they asked me, I could have given them some advice. |
2. Hướng dẫn viết lại câu điều kiện
Cách nhận diện: dựa vào các liên từ nối giữa hai vế câu như: so, that's why, because.
Những mẹo làm bài nhanh khi không hiểu hoàn toàn nghĩa:
- Nếu cả hai vế trong câu sử dụng liên từ đều ở thì tương lai đơn, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 (không cần phủ định mệnh đề trong câu).
- Nếu một vế ở hiện tại và một vế ở tương lai hoặc hiện tại, ta vẫn sử dụng cấu trúc if loại 2 (cần phủ định mệnh đề trong câu).
- Nếu một vế ở quá khứ, ta sử dụng câu điều kiện loại 3.
- Trong câu có các liên từ, nếu phủ định rồi thì khi viết cấu trúc if, ta bỏ “not” và ngược lại.
- Thay thế từ because bằng từ “if” ở vế có because.
- Với các từ như so hoặc that’s why, ta thay “if” vào vế còn lại trong câu.
Ví dụ minh họa
Ví dụ: Cô ấy không thích món ăn cay, vì vậy cô ấy không ăn bất kỳ món nào tại bữa tiệc.
→ Nếu cô ấy thích món ăn cay, cô ấy sẽ ăn bất kỳ món nào tại bữa tiệc.
3. Bài tập viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh kèm đáp án chi tiết
1. Cô ấy không sống ở London vì cô ấy không quen biết ai ở đó.
→ Cô ấy sẽ ……………………………………………………………….
2. Tôi không thể sống ở nông thôn vì tôi không tìm được việc làm ở đó
→ Tôi sẽ ………………………………………………………………..
3. Tôi không có vé dự phòng. Tôi không thể đưa bạn đi xem hòa nhạc
→ Nếu tôi ………………………………………………………………...
4. Các học sinh đã gieo hạt nhưng quên tưới nước nên chúng không nảy mầm.
→ Nếu các em ………………………………………………………..
5. Họ không hiểu vấn đề, vì thế họ sẽ không tìm ra giải pháp.
→ Nếu họ …………………………………………………………….
6. Anh ấy ngồi nhiều quá, nên không được khỏe.
→ Nếu anh ấy ………………………………………………………………
7. Carol không nghe điện thoại vì cô ấy đang học.
→ Nếu Carol ……………………………………………………
8. Rita cảm thấy kiệt sức hôm nay vì cô ấy không ngủ được vào tối qua.
→ Nếu Rita ………………………………………………………
9. Cô ấy rất gầy, có thể đó là lý do tại sao cô ấy cảm thấy lạnh nhiều như vậy.
→ Nếu cô ấy …………………………………………………….
10. Anh ấy không bao giờ đánh giày, vì vậy anh ấy không bao giờ trông gọn gàng.
→ Nếu anh ấy ……………………………………………………..
11. Anh ấy không thể đỗ xe gần văn phòng, vì vậy anh ấy không đi xe hơi.
→ Nếu anh ấy ……………………………………………………..
12. Nhà tôi được bảo vệ bởi hai con chó lớn. Đó là lý do duy nhất mà nó không bị đột nhập mỗi đêm.
→ Nếu nhà tôi …………………………………………………………
13. Các căn hộ không được đánh số rõ ràng, vì vậy rất khó để tìm ai đó.
→ Nếu các căn hộ …………………………………………………………..
14. Tôi không biết địa chỉ email của cô ấy, vì vậy tôi không thể cho bạn biết.
→ Nếu tôi …………………………………………………………………….
15. Cô ấy làm việc vào buổi tối. Cô ấy không có thời gian chơi với các con.
→ Nếu cô ấy ………………………………………………………………….
16. Tôi không muốn họ buồn, vì vậy tôi đã quyết định không nói cho họ biết chuyện gì đã xảy ra.
→ Nếu họ ……………………………………………………………..
17. Tôi không đủ cao để gia nhập đội bóng rổ.
→ Nếu tôi ……………………………………………………………………
18. Anh ấy không thấy tín hiệu nên không dừng xe lại.
→ Nếu anh ấy ………………………………………………………………….
19. Peter nhận điểm kém vì anh ấy không chuẩn bị bài học chu đáo.
→ Nếu Peter ………………………………………………………………
20. Mary không có đủ tiền. Cô ấy không thể mua được xe hơi mới.
→ Nếu Mary ………………………………………………………………
21. Hãy đi ngay bây giờ nếu không bạn sẽ trễ tàu.
→ Nếu bạn …………………………………………………………………….
22. Anh ấy không nộp đơn xin việc vì không có đủ trình độ.
→ Nếu anh ấy ………………………………………………………………….
23. Nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ bị muộn cho kỳ thi.
→ Nếu chúng ta …………………………………………………………………
24. Họ không hiểu bạn vì bạn không thường xuyên trò chuyện với họ.
→ Nếu bạn …………………………………………………………………
25. Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ bảo anh ấy đến gặp bạn ngay lập tức.
26. Nếu Julia sửa cái máy tính cũ này, cô ấy có thể sử dụng nó thêm hai năm nữa.
27. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham dự hội thảo đó để có thêm chuyên môn.
28. Bạn sẽ làm mọi việc hoàn hảo hơn nếu bạn lắng nghe những gì tôi nói.
29. Nếu anh ấy thắng cuộc thi lần này, anh ấy sẽ rất giàu có…
30. Nếu cô ấy làm việc lười biếng, cô ấy sẽ bị sa thải.
31. Nếu Jenny có nhiều thời gian hơn, cô ấy sẽ hoàn thành công việc tốt hơn rất nhiều.
32. Nếu trời mưa to, mọi người sẽ phải hoãn chuyến bay đến Tokyo.
33. Nếu tôi biết bạn cảm thấy mệt mỏi, tôi đã đến để chở bạn.
34. Nếu Jack giữ nhà sạch sẽ, anh ấy sẽ được mẹ thưởng kẹo.
ĐÁP ÁN
1. Cô ấy sẽ sống ở London nếu cô ấy biết ai đó ở đó.
2. Tôi sẽ sống ở nông thôn nếu tôi tìm được việc làm ở đó.
3. Nếu tôi có thêm một vé, tôi sẽ đưa bạn đến buổi hòa nhạc.
4. Nếu các học sinh tưới nước cho một số hạt giống, chúng sẽ nảy mầm.
5. Nếu họ hiểu vấn đề, họ sẽ tìm ra giải pháp.
6. Nếu anh ấy không ngồi quá nhiều, anh ấy sẽ khỏe mạnh.
7. Nếu Carol không đang học, cô ấy đã trả lời điện thoại.
8. Nếu Rita đã ngủ đủ giấc tối qua, cô ấy đã không mệt mỏi hôm nay.
9. Nếu cô ấy không gầy quá, cô ấy đã không cảm thấy lạnh như vậy.
10. Nếu anh ấy đánh bóng giày, anh ấy sẽ trông lịch sự hơn.
11. Nếu anh ấy có thể đỗ xe gần văn phòng, anh ấy sẽ đi xe hơi.
12. Nếu nhà tôi được bảo vệ bởi hai chú chó lớn, nó sẽ không bị đột nhập mỗi đêm.
13. Nếu các căn hộ được đánh số rõ ràng, sẽ dễ dàng hơn để tìm ai đó.
14. Nếu tôi biết địa chỉ email của cô ấy, tôi có thể thông báo cho bạn.
15. Nếu cô ấy không làm việc vào buổi tối, cô ấy sẽ có thời gian chơi với các con.
16. Họ sẽ cảm thấy buồn nếu tôi kể cho họ nghe chuyện gì đã xảy ra.
17. Nếu tôi cao hơn, tôi đã gia nhập đội bóng rổ.
18. Nếu anh ấy nhìn thấy tín hiệu, anh ấy sẽ dừng xe lại.
19. Nếu Peter chuẩn bị bài học của mình tốt hơn, anh ấy sẽ không bị điểm kém/nhận được điểm tốt.
20. Nếu Mary có đủ tiền, cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới.
21. Nếu bạn không đi ngay bây giờ, bạn sẽ bị muộn chuyến tàu.
22. Nếu anh ấy có đủ trình độ, anh ấy đã nộp đơn xin việc.
23. Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ bị muộn cho kỳ thi.
24. Nếu bạn thường xuyên nói chuyện với họ, họ sẽ hiểu bạn hơn.
Nếu bạn nói tiếng Anh một cách tự nhiên, họ sẽ hiểu bạn.
25. Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ bảo anh ấy đến gặp bạn ngay lập tức.
26. Nếu Julia đã sửa chữa chiếc máy tính cũ này, anh ấy có thể đã sử dụng nó thêm hai năm nữa.
27. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham dự hội thảo đó để nâng cao chuyên môn.
28. Bạn có thể thực hiện mọi việc hoàn hảo hơn nếu bạn lắng nghe những gì tôi nói.
29. Nếu anh ấy thắng cuộc thi lần này, anh ấy sẽ rất giàu có…
30. Nếu cô ấy làm việc một cách lười biếng, cô ấy sẽ bị sa thải.
31. Nếu Jenny có thêm thời gian, cô ấy sẽ hoàn thành công việc tốt hơn rất nhiều.
32. Nếu trời mưa to, mọi người sẽ phải hoãn chuyến bay đến Tokyo.
33. Nếu tôi biết bạn cảm thấy mệt, tôi đã đến lái xe cho bạn.
34. Nếu Jack dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, mẹ anh ấy sẽ thưởng kẹo.